Sản phẩm mới biến tần Altivar 312 của Schneider Electric

Sản phẩm mới Altivar 312-Biến tần cho động cơ không đồng bộ công suất từ 0.18 đến 15 kW – điện áp nguồn cung cấp lên đến 600 V

bien tan Altivar 312
Schneider Electric Việt Nam sẽ đưa ra dòng sản phẩm mới, biến tần Altivar 312, để thay thế cho dòng sản phẩm biến tần Altivar 31, rất thông dụng tại thị trường Việt Nam, sẽ ngưng sản xuất vào cuối năm nay.

Altivar 312 là biến tần thế hệ mới nhất trong hệ thống biến tần được đưa ra thị trường theo tiêu chí thân thiện với người dùng vốn đã đưa Schneider Electric lên vị trí nhà cung cấp biến tần có thị phần lớn nhất thế giới hiện nay.

Tiết kiệm lên đến 50% năng lượng điện tiêu thụ!
Thông qua việc nâng cao hiệu suất làm việc của hệ thống máy móc, Altivar 312 được thiết kế để nâng cao hiệu suất làm việc giúp tiết kiệm hơn 50% năng lượng điện tiêu thụ của hệ thống đặt biệt là trong các ứng dụng điều khiển quạt gió.

Các chức năng chuyên dụng cho từng loại máy
Với 50 chức năng chuyên dụng được tích hợp sẵn, Altivar 312 là sự lựa chọn phù hợp cho các ứng dụng sau đây:
– Điều khiển băng tải.
– Máy đóng gói.
– Máy dệt
– Bơm và quạt
– Các máy đặc biệt

Được thiết kế để đáp ứng từng nhu cầu khác nhau
Chẳng hạn như đối với ứng dụng bơm và quạt, chức năng điều khiển PI giúp nâng cao độ chính xác khi điều khiển đồng thời giới hạn thời gian vận hành ở vận tốc thấp giúp nâng cao tuổi thọ của động cơ. Các chức năng khác cũng góp phần làm tăng hiệu suất làm việc của hệ thống như:
– Điều khiển tự động khởi động lại
– Cài đặt chế độ dừng khi có báo lỗi
– Phát hiện ngưỡng dòng điện qua đó giám sát mô-men và trạng thái nhiệt của động cơ.
– V.v..

Luôn sẵn sàng cho mọi ứng dụng, biến tần Altivar 312 được tích hợp bộ lọc EMC Class C2. Các chức năng “Run” và “Stop” được đặt sẵn trên màn hình phía trước của biến tần và cũng có thể được cài đặt bằng chương trình.
Thêm vào đó, Altivar 312 còn được trang bị thêm một số công cụ điều khiển như.
– Cài đặt “sink/source” đề tương thích với hệ thống điều khiển.
– Cho phép lắp đặt trên DIN rail tuân theo tiêu chuẩn lắp đặt của người dùng
– Cung cấp bộ phụ kiện UL Type 1 để hỗ trợ kết nối cho các khách hàng tại thị trường Bắc Mỹ

Thỏa mãn mọi nhu cầu truyền thông với các công cụ hỗ trợ chuyên dụng
Altivar 312 có thể được tích hợp dễ dàng vào trong mọi chuẩn mạng điều khiển bằng các giao thức như:
– Modbus và CANopen được tích hợp sẵn
– Các phụ kiện có thể mua rời cho các chuẩn mạng: CANopen Daisy Chain, Device Net và Profibus DP
– Các cổng chuyển đổi Ethernet/Modbus và Fipio/Mobus gateway cũng có sẵn và phục vụ theo yêu cầu.

Giao diện được thiết kế rõ ràng
Tương tự như biến tần Altivar 12, biến tần Altivar 312 cũng có màn hình giao diện đặt phía trước biến tần. Núm xoay cài đặt “Navigation button” ở giữa màn hình và các nút nhấn phục vụ cho việc cài đặt. Hệ thống menu dễ sử dụng giống như biến tần Altivar 71 cho phép người dụng lựa chọn ngôn ngữ cài đặt (có sẵn 8 ngôn ngữ cài đặt) giúp cho việc cài đặt dễ dàng hơn.

Được thiết kế để làm việc trong môi trường khắc nghiệt
Dựa trên nền tảng biến tần Altivar 31 thế hệ trước, Altivar 312 được thiết kế cực kỳ ổn định và bền vững. Các card điều khiển được bao phủ lớp bảo vệ theo tiêu chuẩn IEC 60721-3-3 Class 3C2 và 3S2 giúp Altivar 312 có thể làm việc được trong môi trường có nhiệt độ từ -100C đến +500C mà không bị giảm cấp, ngay cả khi được lắp đặt liền kề (side by side). Hơn thế nữa, Altivar 312 được trang bị khả năng thích ứng tuyệt đối với các nguồn điện có điện áp không ổn định.

Một dòng sản phẩm cho thị trường toàn cầu
Biến tần Altivar 312 được thiết kế theo một mẫu mã duy nhất đáp ứng mọi tiêu chuẩn:

Dãy điện áp rộng:
• 1-Pha 200 đến 240V có tích hợp bộ lọc tương thích điện từ EMC Class C2
• 3-Pha 200 đến 240V
• 3-Pha 380 đến 500V có tích hợp bộ lọc tương thích điện từ EMC Class C2
• 3-Pha 525 đến 600V
Thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn quốc tế: EC/EN 61800-5-1, IEC/EN 61800-3 (environments 1 and 2, C1 to C3), CE, UL, CSA, C-Tick, NOM, GOST

Từ tháng 7 năm 2009, Schneider Electric Việt Nam sẽ đưa dòng sản phẩm mới, biến tần Altivar 12, vào thị trường Việt Nam để thay thế cho dòng sản phẩm biến tần Altivar 11 sẽ ngưng sản xuất vào cuối năm nay.

Altivar 12 là loại biến tần nhỏ gọn chuyên dụng cho các thiết bị phụ trợ trong công nghiệp và dân dụng như:
– Công nghệ thực phẩm (thông gió phòng chứa thức ăn, máy đóng gói thức ăn, máy nhào bột, …)
– Các ứng dụng điều khiển nhỏ (hệ thống rửa xe hơi tự động, băng chuyền, …)
– Chăm sóc sức khỏe (hệ thống giường y tế, máy tập thể dục, …)
– Các máy chế biến sử dụng nguồn một pha (máy chế biến gỗ, máy đánh bóng bề mặt, bơm nước hồ bơi, …)

Biến tần Altivar 12 được đưa ra tại thị trường Việt Nam chuyên dụng cho các động cơ không đồng bộ 3 pha sử dụng nguồn điện 120-240V với 3 dãy công suất như sau:
– 0.18 to 0.75 kW, nguồn cung cấp 120 Vac
– 0.18 to 2.2 kW, nguồn cung cấp 240 Vac
– 0.18 to 4 kW, nguồn cung cấp 240 Vac

Được tích hợp sẵn bộ lọc nhiễu điện từ EMC Class C1, biến tần Altivar 12 có khả năng chống ồn tốt và hiệu suất làm việc cao giúp tiết kiệm năng lượng lên đến 30% so với các ứng dụng thông thường khi không có sử dụng biến tần.

Nhỏ gọn và chắc chắn!
Mặc dầu với kích thước nhỏ gọn (kích thước của Altivar 12 được xem như nhỏ nhất so với các sản phẩm cùng loại của các nhà sản xuất khác với chiều rộng chỉ 72mm, sâu 102mm và cao 143) Altivar 12 lại chứa đựng đến 150 chức năng chuyên dụng khác nhau

Chất lượng và độ bền đáng tin cậy là các tiêu chí hàng đầu cho các nhà thiết kế tại Schneider khi đưa ra dòng sản phẩm mới này. Altivar 12 được thiết kể để làm việc được trong các môi trường khắc nghiệt với hệ thống card điều khiển được bao phủ một lớp bảo vệ theo tiêu chuẩn. Altivar 12 cũng được trang bị khả năng đáp ứng tốt với các trường hợp điện áp nguồn không ổn định giúp giảm thiểu tối đa công việc bảo trì.

Ngoài ra, Altivar 12 cũng được trang bị nhiều profile điều khiển giúp tương thích với tất cả các ứng dụng có liên quan như: luật điều khiển tiêu chuẩn (U/f), điều khiển theo mômen cố định (điều khiển theo bằng vector từ thông, SVC) và luật điều khiển chuyên dụng cho bơm/quạt (luật bình phương, Kn²).

Altivar 12 cung cấp khả năng điều khiển tốc độ tối ưu đối với các loại tải thay đổi liên tục, bằng chức năng phát hiện tức thời sự gia tăng của dòng điện qua động cơ, giúp cho động cơ đáp ứng tốt trong các trường hợp cần chuyển đổi động cơ hay cần bắt tốc độ để đảm bảo rằng động cơ không bị hư hỏng.

Kinh tế: được thiết kế theo tiêu chí đơn giản!
– Tất cả các thông số của Altivar 12 đều được cài đặt mặc định ngay từ lần đầu tiên bật nguồn điện cho biến tần.

– Chống ồn: các biến tần Altivar 12 loại tiêu chuẩn công suất lên đến 0.75kW sử dụng nguồn 220 Vac không có quạt giải nhiệt. Loại cao cấp có trang bị quạt giải nhiệt nhưng quạt chỉ làm việc khi cần thiết và chỉ tập trung vào các linh kiện có khả năng phát nhiệt vốn được thiết kê để tháo lắp dễ dàng.

– Altivar 12 được thiết kế nhỏ gọn và mỏng hơn so với kích thước thông thường. Đế tản nhiệt được lắp trực tiếp giúp nhiệt thoát ra dễ dàng từ các linh kiện điện tử công suất.
– Các chức năng điều khiển cao cấp (PID, multi-speed, …) cũng được trang bị giúp Altivar 12 được xem như sự lựa chọn phù hợp nhất cho các yêu cầu giá cạnh tranh của các nhà chế tạo máy.
– Để thuận tiện cho việc lắp đặt và đấu nối dây, người sử dụng chỉ cần sử dụng một loại vít để lắp đặt cho cả hai phần điều khiển và động lực. Phần động lực có thể được lắp trực tiếp vào bien tan mà không cần tháo rời mặt che của các đầu nối dây. Vị trí của các đầu nối dây cũng được bố trí phù hợp kết hợp với các chỉ dẫn lắp đặt giúp giảm thiểu sai sót. Các mã số và số thứ tự xuất xưởng có thể nhìn thấy dễ dàng ở mặt trước của Altivar 12 ngay cả khi các biến tần được lắp đặt sát vào nhau.

– Tiết kiệm thời gian cài đặt: một trong các đặc điểm nổi bật của dòng sản phẩm mới này là núm xoay cài đặt “navigation button”. Núm xoay nhỏ này giúp người dùng có thể truy cập trực tiếp vào từng thông số và cài đặt một cách nhanh chóng.
– Tiết kiệm chi phí giao hàng: đối với cả các nhà chế tạo máy cũng như các nhà phân phối sản phẩm của Schneider Electric, Altivar 12 cũng được thiết kế để tiết kiệm thời gian (qua đó tiết kiệm tiền!) theo kiểu đóng gói (từ 7-14 biến tần Altivar 12 được đóng thành một gói) giúp người lắp đặt có thể có ngay nhiều biến tần Altivar 12 trong một thùng mà không cần phải giao hàng từng cái.
Một đặc điểm nổi bật nữa là công cụ Multi-Loader, thiết bị này cho phép người dùng có thể lập trình cho biến tần Altivar 12 ngay cả khi bien tan còn nằm trong hộp. Vì vậy mà người dùng có thể lập trình cho một lố biến tần Altivar 12 trong vòng khoảng 5 phút!

Khả năng truyền thông mạnh
Altivar 12 có thể được tích hợp dễ dàng vào các hệ thống điều khiển bằng truyền thông vì được tích hợp sẵn cổng truyền thông nối tiếp Modbus
Cổng Blue Tooth của biến tần Alitvar 12 cho phép chuyển cấu hình điều khiển dể dàng. Chỉ cần chuẩn bị một chương trình điều khiển đơn giản trên máy tính PC bằng phần mềm hổ trợ cài đặt SoMove sau đó có thể truyền qua Altivar 12 bằng điện thoại di động!

Thân thiện với môi trường
Cũng giống như các dòng sản phẩm mới khác của Schneider Electric, Altivar 12 cũng được áp dụng tiêu chuẩn “eco-design”. Tiêu chuẩn thiết kế này thỏa mãn tất cả các yêu cầu của các tổ chức bảo vệ môi trường tại châu Âu như WEEE, ROHS.
Bên cạnh đó, ngoài việc tái sử dụng các vỏ bao bì đóng gói biến tần, Altivar 12 còn được đóng gói thành từ lô để hạn chế việc thảy bỏ rác thải là các vỏ bao của biến tần khi sử dụng.
Việc nâng cao hiệu suất làm việc của biến tần Altivar 12 giúp tiết kiệm lên đến 30% năng lượng điện tiêu thụ cũng góp phần vào việc bảo vệ môi trường thông qua việc giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính từ các nhà máy điện.

Biến tần CHV110- Tiết kiệm năng lượng cho nhà máy ép nhựa

Biến tần CHV110- Lựa chọn thông minh cho nhà máy ép nhựaBIEN TAN INVT chv1101

Tủ biến tần CHV110 tích hợp chế độ khởi động trực tiếp từ lưới không qua biến tần giúp cho hệ thống hoạt động linh động và liên tục trong quá trình nhà máy vận hành .Với công nghệ điều khiển chu trình khép kínbiến tần có thể điều chỉnh công suất tiêu thụ và tốc độ của động cơ bơm một cách mạnh mẽ nhất nhằm đặt được hiệu quả tiết kiệm điện năng cao nhất.
1.Vấn đề đặt ra

Sản phẩm nhựa ngày càng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, từ sản phẩm nhỏ nhất tới sản phẩm cỡ lớn. Các sản phẩm này được tạo ra từ máy phun khuôn với chuỗi chu trình kẹp khuôn-phun keo, định hình- làm nguội, mở khuôn-lấy keo, lấy sản phẩm. Đối với hầu hết các máy ép nhựa, bơm dầu thủy lực là loại bơm lưu lượng cố định. Tuy nhiên, trong một chu trình sản xuất thì nhu cầu về lưu lượng và áp lực dầu là khác nhau trong từng giai đoạn. Với động cơ tốc độ cố định sẽ cung cấp lưu lượng và áp lực bằng nhau ở tất cả các giai đoạn dẫn tới :

  • Lãng phí và làm nóng dầu thủy lực.
  • Lãng phí công suất động cơ bơm dầu thủy lực dẫn đến hao phí điện năng.
  • Động cơ hoạt động liên tục gây hao mòn cơ khí làm giảm tuổi thọ động cơ, rút ngắn thời gian bảo trì.
  • Motor đấu trực tiếp vào lưới, có dòng khởi động lớn gây sụt áp trên các thiết bị khác của nhà máy.
2. Yêu cầu giải pháp

– Giảm thiểu tối đa hao phí điện năng, tránh lãng phí và giảm nhiệt độ dầu.
– Bảo vệ động cơ bơm dầu thủy lực và hệ thống cơ khí như khuôn ép, hệ thống van và các ben thủy lực…nhờ chống va đập khi khởi động với chức năng khởi động êm và khởi động bắt tốc độ. Qua đó giảm chi phí bảo trì điện và hệ thống cơ khí, kéo dài thời gian vận hành cho động cơ.
–  Đảm bảo cho nhà máy vận hành không bị gián đoạn, giải pháp điều khiển tối ưu, thiết bị gọn nhẹ, tự động đạt tốc độ bơm dầu chính xác theo từng thời điểm, trạng thái làm việc.
– Nâng cao hiệu quả sản xuất cho nhà máy, bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải….

3. Nguyên lý tiết kiệm điện năng khi sử dụng biến tần CHV110 cho nhà máy ép nhựa.

Chu trình của quá trình sản xuất phẩm nhựa bao gồm : Kẹp khuôn, bơm keo, làm nguội, lấy keo, mở khuôn và lấy sản phẩm. Thời gian hoàn thành một chu trình đối với máy ép nhựa cỡ nhỏ sản xuất thau, chậu khoảng 26s. Nhu cầu về lưu lượng, áp suất ở mỗi giai đoạn trong chu trình sản xuất là khác nhau, dẫn tới công suất tiêu thụ tại mỗi giai đoạn là khác nhau. Thông qua biểu đồ mức tiêu thụ điện năng giữa máy ép nhựa trước và sau khi sử dụng tủ biến tần chuyên dụng CHV110 cho nhà máy ép nhựa ta sẽ thấy được tại sao sử dụng biến tần CHV110 là lựa chọn thông minh cho nhà máy ép nhựa.
chv110-1 chv110-2

*Khi có lệnh chạy, với hệ thống thông thường khởi động Sao-Tam giác trực tiếp từ lưới điện mà không qua biến tần, động cơ bơm dầu sẽ hoạt động với 100% công suất tại mọi thời điểm trong khi giai đoạn làm nguội và nghỉ chờ có nhu cầu về lưu lượng thấp nhất, tại thời điểm đó động cơ bơm dầu có thể chạy với tốc độ thấp nhất hoặc dừng hẳn. Do đó hệ thống khởi động trực tiếp từ điện áp lưới mà không qua biến tần dẫn tới hao phí điện năng không cần thiết, động cơ hoạt động liên tục làm tăng nhiệt độ dầu, giảm tuổi thọ cơ khí của động cơ….
Một hệ thống ép nhựa thông thường sử dụng van hồi và van tuyến tính có nhiệm vụ điều chỉnh lưu lượng và áp suất dư thừa trong mối giai đoạn của quá trình tạo sản phẩm, chu trình này chiếm khoảng từ 40-75% năng lượng tiêu hao.
Khi lắp biến tần CHV110 để điều khiển motor bơm dầu thì biến tần CHV110 có hai kênh A,B để nhận tín hiệu áp suất và lưu lượng. Tín hiệu áp suất và lưu lượng được chuyển đổi thành tín hiệu dòng (0~1A) hoặc điện áp (0~10V) đưa vào biến tần. Khi đó biến tần sẽ tự động xử lý tín hiệu lưu lượng và áp suất đưa lệnh điều khiển tốc độ cho động cơ bơm dầu. Cụ thể, biến tần sẽ đưa tín hiệu điều khiển động cơ tăng tốc trong quá trình kẹp khuôn, bơm keo và mở khuôn. Biến tần sẽ điều khiển cho động cơ chạy với tốc độ thấp hoặc dừng hẳn trong quá trình làm nguội và lấy sản phẩm, giúp hiệu quả tiết kiệm điện từ 20%~ 60% so với một hệ thống thông thường. Đối với hệ thống có thời gian hoàn thành một chu trình càng dài thì hiệu quả tiết kiệm điện càng cao.
chv110-3

Sơ đồ nguyên lý

4.Tính chuyên dụng của tủ biến tần CHV110-INVT trong nhà máy ép nhựa

  • Hiệu quả tiết kiệm năng lượng tối đa: Khi áp lực và lưu lượng dầu trong ống cao thì tín hiệu đưa về biến tần sẽ cao, lúc này biến tần sẽ tự động điều chỉnh tốc độ motor bơm dầu cho phù hợp với yêu cầu vận hành của máy ép nhựa. Khi áp lực và lưu lượng dầu trong ống thấp thì tín hiệu đưa về biến tần sẽ thấp, lúc này biến tần sẽ giảm tốc độ motor bơm dầu xuống, năng lượng điện được tiết kiệm. Biến tần CHV110 sẽ tự động xử lý tín hiệu lưu lượng, áp suất của bơm dầu để điều khiển tốc độ động cơ, điều này dẫn tới việc thay đổi từ bơm chạy với tốc độ ổn định sang bơm có thể thay đổi được tốc độ.
  • Nhiệt độ dầu thấp : Việc điều chỉnh tốc độ động cơ bơm dầu tại những giai đoạn khác nhau đặc biệt là ở những giai đoạn động cơ chạy với tốc độ thấp hoặc dừng hẳn làm giảm lượng dầu dư qua van tràn về lại thùng chứa và giảm nhiệt độ dầu. Đồng thời giúp yêu cầu thông số kỹ thuật bộ làm lạnh thấp hơn.
  • Thiết kế dạng tủ điện gọn nhẹ, thẩm mỹ, bảo vệ các thiết bị bên trong tủ và nâng cao tính an toàn cho hệ thống. Cấp bảo vệ IP54 chống bụi bẩn, chống ăn mòn và sử dụng bền…
  • Tích hợp sẵn cuộn kháng DC từ 15~55KW cải thiện hệ số công suất và nâng cao hiệu suất cho động cơ.
  • Khả năng quá tải lớn 180% trong 60s, dòng đỉnh lên tới 250%  giúp động cơ tăng tốc nhanh.
  • Tủ biến tần CHV110 tích hợp chế độ khởi động trực tiếp từ lưới không qua biến tần giúp cho hệ thống hoạt động linh động và liên tục trong quá trình nhà máy vận hành .
  • Với công nghệ điều khiển chu trình khép kín biến tần có thể điều chỉnh công suất tiêu thụ và tốc độ của động cơ bơm một cách mạnh mẽ nhất nhằm đặt được hiệu quả tiết kiệm điện năng cao nhất.
  • Không gây nhiễu đến thiết bị khác như máy tính, bộ điều khiển và màn hình vận hành, có sẵn bộ lọc nhiễu bức xạ điện từ.
  •  Bảo vệ động cơ bơm dầu thủy lực và hệ thống cơ khí như khuôn ép, hệ thống van và các ben thủy lực…nhờ chống va đập khi khởi động với chức năng khởi động êm và khởi động bắt tốc độ. Qua đó giảm chi phí bảo trì điện và hệ thống cơ khí, kéo dài thời gian vận hành cho động cơ.
  • Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải….
          *Sử dụng tủ biến tần CHV110 của INVT là sự lựa thông minh cho nhà máy ép nhựa.

Biến tần ADLEE MS

bien tan ms adlee

Tài liệu tiếng anh biến tần MS Adlee 

Biến tần MS2/MS4 loại công suất nhỏ từ 0.2Kw đến 3.7Kw

Các loại điện áp 110VAC, 220VAC, 380VAC

 Thông số kỹ thuật:

  • Điều khiển chế độ 3 dây start / stop, Chạy nhấp, chạy thuận/ chạy ngược, chạy nhiều cấp tốc độ.
  • Chạy nhiều cấp tốc độ  (lên đến tám tốc độ).
  • Thời gian tăng tốc, giảm tốc mịn theo đường cong S
  • Đầu vào điều khiển tần số 0-5V, 0-10V, 4-20mA
  • Hoàn toàn có thể điều chỉnh V / F đặc trưng.
  • Báo động đến / chạy / lỗi tín hiệu đầu ra.
  • Cổng truyền thông RS-485.
  • Điều chỉnh tần số sóng mang.
  • Khóa bảo mật chương trình.
  • Rơ le báo lỗi 1A 240VAC hoặc 30VDC 1A.
  • Max. / Min. giới hạn tần số.
  • Hệ thống điều khiển chủ/tớ

 

Model MS1 MS2 MS4
Điện áp đầu vào 1Φ 110VAC ± 10% 1Φ 220VAC ± 10% 3Φ 380/440VAC ± 10%
Số model 104 107 102 104 107 115 122 137 307 315 322 337
Tần số vào 50-60HZ ± 10% 50-60HZ ± 10% 50-60HZ ± 10%
Điện áp đầu ra 3 Φ 220VAC 3 Φ 220VAC 3 Φ 380/440VAC
Tần số ra 0.5-1200Hz 0.5-1200Hz 0.5-1200Hz
Dòng đầu ra (A) 2.5 4.1 1.4 2.5 4.1 7 10 16 2.5 4 6 9
công suất (KVA) 1.0 1.6 0.6 1.0 1.6 2.7 3.8 6.1 1.9 3.1 4.2 6.9
Động cơ lớn nhất
KW (4 cực) (KW)
0.4 0,75 0.2 0.4 0,75 1.5 2.2 3.7 0,75 1.5 2.2 3.7
Phương pháp kiểm soát PWM SINWAVE PWM SINWAVE PWM SINWAVE
Phương pháp làm mát Tự làm mát bằng Điều hòa không khí Tự làm mát bằng Điều hòa không khí Điều hòa không khí
Trọng lượng (KG) 1.2 1.3

1.2

1.2

1.3

1.3

1.4

4

1.3

1.3

1.4 4

Biến tần Commander SK

bien-tan-sk sk inverter  Commander SK

Commander-SK Catalog

Tài liệu cài đặt tiếng anh biến tần Commander SK

Giới thiệu chung :

Dải công suất: 25kW – 132kW (0.33hp – 200hp)

Các cấp điện áp: 100V / 200V / 400V / 575V / 690V

Commander SK rất dễ sử dụng và hỗ trợ nhiều giá trị to lớn . Bộ điều khiển rất gọn với chức năng điều khiển động cơ tuyệt vời. Với chức năng thông  minh tích hợp, các module gắn thêm mở rộng I/O, kết nối Ethernet và các module mạng truyền thông, bien tan Commander SK cho phép bạn làm nhiều hơn bạn mong đợi ở các bộ điều khiển vòng hở thông dụng khác…

Ưu điểm nổi bật :

Bộ điều khiển đơn giản giải quyết rất nhiều ứng dụng

Commander SK lắp đặt và cấu hình đơn giản, tiết kiệm thời gian, nhưng có tính năng và nhiều chức năng cần thiết giải quyết rất nhiều các ứng dụng phức tạp hơn nhiều so với các sản phẩm cùng loại. Các tính năng bao gồm:

Dễ dàng lắp đặt

Thẻ nhớ lựa chọn thêm, cho phép lưu trữ, dự phòng các thông số cài đặt và dễ dàng nạp lại

Khả năng mở rộng  

Các module lựa chọn để kết nối các mạng truyền thông và Ethernet, các module mở rộng I/O và thời gian thực.

Linh hoạt

Giảm thiểu tồn kho với bộ điều khiển 1 hay 3 pha điện áp 220V, và bộ điều khiển có hai mức công suất cho bơm /quạt hay máy móc thiết bị với các khối công suất lớn.

Tính năng tích hợp sẵn

Cổng giao tiếp nối tiếp với kiểu truyền thông dạng Modbus RTU cho phép kết nối với các thiết bị tự động khác hay các công cụ phần mềm cho phép truy xuất các tính năng cấp cao khác.

Thông minh 

Chức năng điều khiển lập trình (PLC) với thẻ nhớ logicstick.

Đáp ứng cấp cao (High Performance)

Điều khiển vector vòng hở.

Các thông số kỹ thuật chính:

  •        Chức năng tự động tinh chỉnh không quay cho đáp ứng tối ưu nhanh chóng.
  •        8 cấp tốc độ cài đặt trước cho độ linh hoạt ứng dụng lớn hơn
  •        Bàn phím cho phép truy xuất tất cả các thông số- các munu cơ bản và cấp cao.
  •        Điều khiển vector vòng hở . Điều khiển tốc độ hay momen.
  •        Đầu vào tham chiếu tốc độ có thể lựa chọn : 0-10V, 0-20mA, 4-20mA (-10V đến +10V với module mở rộng SM-I/O Lite)
  •        Tần số đóng ngắt từ 3kHz đến 18kHz – động cơ vận hành êm
  •        Tần số đầu ra điều chỉnh từ 0 – 1500 Hz
  •        Tăng và giảm tốc có thể lựa chọn theo đường dạng tuyến tính hay dạng đường cong kiểu chữ S.
  •        Truyền thông Modbus RTU RS485 thông qua cổng RJ45 tích hợp sẵn.
  •        Hãm bằng cách bơm dòng DC –tính năng chuẩn.
  •        Tích hợp sẵn transistor hãm động năng.
  •        Tiết kiệm năng lượng với kiểu điều khiển động từ thông động cơ dạng V/Hz.
  •        Tối ưu năng lượng cho các ứng dụng bơm & quạt với kiểu điều khiển từ thông hàm bậc 2.
  •        Tính năng phần mềm tiêu chuẩn tiên tiến như bộ định thời, các chức năng thềm ngưỡng, các khối hàm toán học, các hàm logic, bộ điều khiển PID và bộ đo kW/h.

 Đầu vào và đầu ra * 

Đầu vào và đầu ra tiêu chuẩn

Chức năng mặc định cho các đầu vào/ đầu ra

Rating

Số lượng

Đầu vào Digital Enable/Reset 24V 4
Run Forwards
Run Reverse
Local Remote Speed reference
Đầu ra Digital Zero Speed 24V 1
Relay đầu ra Drive Healthy Tiếp điểm thường mở 1
Đầu vào Analog No.1 Tham chiếu tốc độ tại chỗ 0-10V 1
Đầu vào Analog No.2 Tham chiếu tốc độ từ xa 0-20mA or 4-20mA 1
Đầu ra Analog Tốc độ động cơ 0-10V 1

Các chức năng I/O là giá trị mặc định cài đặt theo chuẩn Châu Âu, các chức năng khác có thể cấu hình được. Các đầu vào / ra có thể mở rộng bằng cách gắn thêm các module..

 TUÂN THỦ TIÊU CHUẨN ĐIỆN VÀ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG ( Environmental safety and electrical conformance)

Cấp bảo vệ IP20 (NEMA 1).

Có sẵn bộ phụ tùng dành cho việc lắp đặt trên tường.

Nhiệt độ mội trường -10°C ÷ 40°C

Miễn nhiễm điện từ theo chuẩn EN61800-3, EN61000-6-1 và EN61000-6-2

Độ ẩm cực đại  95%  (Không ngưng tụ )

Sản phẩm chuẩn tuân thủ phát xạ điện từ theo tiêu chuẩn EN61800-3 (Môi trường thứ 2). Để tương thích tiêu chuẩn EN61000-6-3 (dân cư) và EN61000-6-4 (công nghiệp), thì sản phẩm gắn thêm bộ lọc EMC.

      Kích thước, trọng lượng và tỷ lệ

commander sk dimensions weight  Commander SK

Các ứng dụng chính :

·         Thiết bị nâng vận chuyển cầu trục, cẩu chân đế.

·         Băng tải hàng.

·         Máy đùn nhựa, máy trộn.

·         Hệ thống bơm và quạt gió.

·         …

Biến tần Cs thế hệ Z

Biến tần Cs Thế hệ Z

bien tan cs-z

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM

  • Sản phẩm này được thiết kế đối với thiết bị có phụ tải lớn, phụ tải thay đổi liên tục. Có khả năng chịu quá tải lớn, tốc độ phản ứng nhanh.

LĨNH VỰC ỨNG DỤNG

  • Máy cắt gạch, máy làm gạch, thiết bị xây dựng, thiết bị đóng bao kim loại, máy nén khí, thiết bị thủy lực, thiết bị cẩu.

KÍCH THƯỚC LẮP ĐẶT

( Chú thích: xem hình vẽ đối chiếu thế hệ G) Đơn vị: mm
Loại máy L L2 L3 W W1 H H1
CS1R5Z3 140 152 105 89 117 130
CS2R2Z3 237 249 155 144 159 169
CS004Z3
CS5R5Z3
CS7R5Z3 324 336 354 210 165 164 178
CS011Z3
CS015Z3 370 383 406 267 200 210 224
CS018Z3
CS022Z3 437 458 475 295 200 225 239
CS030Z3
CS037Z3 500 522 535 338 253 250 260
CS045Z3 553 568 592 332 200 271 285
CS055Z3 600 620 646 380 300 300 314
CS075Z3
CS093Z3 895 925 950 472 350 330 344
CS0110Z3
CS132Z3 1230 1270 600 179 408 412
CS160Z3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ỨNG DỤNG BỘ bien tan CS-C-8000Z TRÊN HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRỤC CHÍNH MÁY TIỆN

  • Máy tiện CNC là 1 hệ thống sản phẩm đồng bộ cơ điện bao gồm nhiềuhạng mục kỹ thuật như cơ khí, điện, thủy lực, khí động, vi điện tử, là thiết bị chế tạo cơ khí có ưu điểm như độ chính xác cao, hiệu suất cao, tự động hóa và tính năng mềm hóa.
  • Bộ biến tần thế hệ CS-C – 8000Z đáp ứng được yêu cầu của máy tiện CNC đối với hệ thống truyền động chính thay đổi tốc độ vô cấp, đặc điểm chủ yếu của loại biến tần này là : Thể tích nhỏ, thuộc loại sản phẩm kiểu mini, không gian tủ điều khiển sử dụng nhỏ; sử dụng điều khiển véc tơ, phương thức điều khiển với tính năng V/F có cải thiện lớn, đặc biệt là ở mô men tốc độ thấp đáp ứng yêu cầu của trục chính máy tiện. Khi tần số 5Hz, mô men khởi động có thể đạt từ 150% trở lên, phạm vi tần số dao động từ 0 – 16 kHz, tiếng ồn nhỏ; cung cấp cổng nối tiêu chuẩn 0 – 10V (trở kháng input là 47 Kohm, trở kháng output là 250 Kohm), tương thích được với đại đa số cổng nối hệ thống CNC, tính thông dụng cao, ví dụ tín hiệu tốc độ 0, tín hiệu chạy trung gian, tín hiệu tốc độ đến, hiển thị sự cố, đáp ứng yêu cầu giám sát trạng thái tốc độ trục chính, bù mô men tự động, đáp ứng yêu cầu trục chính ở tốc độ thấp; cung cấp 3 nhóm ghi chép bất thường, cung cấp cho nhân viên về tình trạng vận hành thực tế của trục chính máy tiện phía mặt cạnh; chức năng tự động điều chỉnh thông số động cơ, nhận biết thông số động cơ trực tuyến, bảo đảm tính chính xác và tính ổn định của hệ thống.

Biến tần Cs thế hệ F

bien tan cs-f

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM

  • Được thiết kế để điều khiển tiết kiệm năng lượng quat gió, cài đặt PID và phần mềm tiết giảm năng lượng tiên tiến.
  • Hiệu quả tiết kiệm năng lượng cao, hiệu quả tiết kiệm điện đạt 20% – 60%, căn cứ theo tình hình công tác để xác định.
  • Quản lý đơn giản, bảo vệ an toàn, thực hiện điều khiển tự động hóa.
  • Kéo dài tuổi thọ thiết bị quạt gió, bảo vệ mang điện ổn định, chống mài mòn, giảm hiệu suất sự cố, thực hiện chức năng khởi động mềm, phanh.

LĨNH VỰC ỨNG DỤNG

  • Quạt Roots, quạt gió mỏ than, quạt gió li tâm, quạt gió công nghiêp, công trình bảo vệ môi trường.

KÍCH THƯỚC LẮP ĐẶT

( Chú thích : xem hình vẽ đối chiếu thế hệ G) Đơn vị: mm

 

Loại máy L L2 L3 W W1 H H1
CS5R5F3 237 249 155 144 159 169
CS7R5F3
CS011F3 324 336 354 210 165 164 178
CS015F3
CS18R5F3 370 383 406 267 200 210 224
CS022F3
CS030F3
CS037F3 437 458 475 295 200 225 239
CS045F3
CS055F3 500 522 535 338 253 250 260
CS075F3 553 568 592 332 200 271 285
CS093F3 600 620 646 380 300 300 314
CS110F3
CS132F3 895 925 950 472 350 330 344
CS160F3
CS185F3 1230 1270 600 179 408 412
CS200F3
CS250F3 1645 730 470
CS280F3
CS315F3
CS355F3 1885 850 470
CS220F3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ỨNG DỤNG BỘ bien tan CS-C – 8000F TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRÊN QUẠT GIÓ LÒ ĐỐT 

Ngày nay, các loại máy móc, thiết bị điện và quạt gió trong các lĩnh vực sử dụng động cơ chiếm 60% lượng động cơ lắp máy toàn quốc, tiêu hao điện năng chiếm 1/3 tổng lượng phát điện toàn quốc. Đặc biệt là, đại đa số quạt gió trong quá trình sử dụng đều tồn tại hiện tượng “ngựa khỏe kéo xe nhỏ”, cộng thêm sự thay đổi về sản xuất, công nghệ, cần thường xuyên điều tiết lưu lượng, áp lực, nhiệt độ không khí; ngày nay, rất nhiều đơn vị vẫn lựa chọn tầm điều tiết chắn gió hoặc phương thức độ mở cửa van lạc hậu để điều chỉnh lưu lượng, áp lực, nhiệt độ không khí. Điều này trên thực tế là thông qua người làm phương thức tăng lực cản, hơn nữa còn lãng phí điện nặng và tiền bạc để đáp ứng yêu cầu làm việc và điều chỉnh lưu lượng không khí. Với loại phương thức điều tiết lạc hậu này, khổng chỉ lãng phí nguồn tài nguyên quý báu mà độ điều tiết kém, rất khó đáp ứng yêu cầu sản xuất công nghiệp hiện đại hóa và phục vụ, hiệu ứng mặt trái rất nghiêm trọng.

Bộ điều tốc biến tần xuất hiện output phương thức điều tốc xoay chiều là 1 cuộc cách mạng. Cung với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật biến tần hơn mười năm này, tính năng điều tốc biến tần ngày càng hoàn hảo, đã được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sử dụng điều tốc xoay chiều. Mang đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế, thúc đẩy tiến trình tự động hóa sản xuất công nghiệp.

Điều tốc biến tần dùng để điều tốc động cơ không đồng bộ xoay chiều, với tính năng vượt xa phương thức điều tốc xoay chiều, 1 chiều nào khác mà kết cấu đơn giản, phạm vi điều tốc rộng, độ chính xác trong điều tốc cao, điều chỉnh lắp đặt thuận tiện, chức năng bảo vệ hoàn thiện, vận hành ổn định tin cậy, có hiệu quả trong tiết kiệm năng lượng, nó đa trở thành trao lưu mới trong ứng dụng điều tốc động cơ xoay chiều.

II. NGUYÊN LÝ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG BIẾN TẦN

1. ĐƯỜNG CONG VẬN HÀNH QUẠT GIÓ

maybientanf

Lựa chọn bộ biến tầ để điều khiển quạt gió, với phương pháp tiết kiệm điện bằng cách giảm động lực không khí, so với phương pháp điều khiển lượng gió trong cửa gió thông thường có hiệu quả tiết kiệm điện rõ rệt.

THUYẾT MINH TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG NHÌN TỪ TRÊN HÌNH VẼ

Từ trong hình vẽ, đường cong (1) là đặc tính lượng gió – áp lực gió (H-Q)của quạt gió tại tốc độ n1 hằng định, đường cong (2) là đặc tính cản gió của mạng lưới ống (cửa gió mở hoàn toàn). Đường cong (4) là đặc tính vận hành biến tần (4) (cửa gió mở hoàn toàn).
Giả thiết quạt gió công tác tại điểm A có hiệu suất cao nhất, khi đó áp lực gió là H2, lượng gió là Q1, công suất trục N1 tỉ lệ thuận với tích Q1, H2 , trong hình vẽ có thể dùng diện tích AH2OQ thể hiện. Nếu công nghệ sản xuất yêu cầu, lượng gió cần phải từ Q1 giảm xuống Q2, lúc này với phương pháp điều tiết cửa gió  tương đương với tăng thêm lực cản mạng lưới ống, khiến đặc tính lực cản mạng lưới ống đến đường cong (3), hệ thống từ điểm công tác A biến thành điểm công tác mới B vận hành. Xem từ trong hình vẽ có thể thấy, áp lực gió tăng lên, công suất trục tỉ lệ thuận với diện tích BHOQ2.
Hiển nhiên, công suất trục giảm xuống không lớn. Nếu như lựa chọn phương thức điều tốc bằng bộ biến tần, tốc độ quạt gió từ n1 giảm xuống đến n2, căn cứ vào định luật tỉ lệ của thông số quạt gió, để vẽ ra đặc tính lượng gió (Q-H) ở tốc độ n2, như đặc tính (4) thấy được. Ta thấy ở tình huống đáp ứng lượng gió Q2 tương đương như thế, áp lực gió H3 giảm xuống, công suất N3 sẽ giảm nhỏ rõ rệt, dùng diện tích CH3OQ2 thể hiện. Công suất tiết giảm là  ∆N=(H1-H3)xQ2, dùng diện tích BH1H3C thể hiện. Hiển nhiên, hiệu quả kinh tế khi tiết kiệm năng lượng là rất quan trọng.

2. TỈ LỆ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG KHI QUẠT GIÓ KHÔNG CÙNG TẦN SỐ

Từ nguyên lý cơ học thể lỏng, lượng gió quạt gió với công suất tốc độ động cơ liên quan: Lượng gió của quạt gió tỉ lệ thuận với tốc độ quạt gió (động cơ), áp lực gió của quạt gió tỉ lệ thuận với tốc độ quạt gió (động cơ), công suất trục động cơ bằng tích của lượng gió với áp lực gió. công suất trục của quạt gió tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ quạt gió (động cơ) (là tỉ lệ thuận bình phương của công suất trục quạt gió với tần số cấp điện).

CĂN CỨ NGUYÊN LÝ TRÊN CÓ THỂ THAY ĐỔI TỐC ĐỘ CỦA QUẠT GIÓ THÌ SẼ THAY ĐỔI ĐƯỢC CÔNG SUẤT CỦA QUẠT GIÓ

Ví dụ : Tần số cấp điện từ 50Hz xuống còn 45Hz,

Thì P45/P50 = 453/503 = 0.729,
Khi P45 = 0.729P50 thì Tần số cấp điện từ 50Hz xuống còn 45Hz,
Thì P45/P50 = 403/503 = 0.512, là P40 = 0.512P50.

III. CẢI TẠO TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG BẰNG BIẾN TẦN QUẠT GIÓ LÒ ĐỐT

Cải tạo tiết kiệm năng lượng biế tần của lò đốt thông thường là chỉ cải tạo tiết kiệm năng lượng biến tần của quạt gió lò đốt.

Quạt gió lò đốt khi thiết kế dựa vào tình hình làm việc lớn nhất, trong quá trình sử dụng thực tế quạt gió mất rất nhiều thời gian căn cứ theo tình hình làm việc thực tế để điều chỉnh, cách làm truyền thống là dùng để đóng mở cửa van, điều tiết cửa van, loại phương thức này làm tăng thêm tổn thất tiết kiệm lưu lượng của hệ thống cấp gió, khi khởi động còn có thể khởi động dòng điện xung kích và điều tiết bản thân hệ thống chỉ mang tính giai đoạn, tốc độ điều tiết chậm, giảm nhỏ khả năng tổn thất có giới hạn, do đó toàn bộ hệ thống chỉ làm việc trong trạng thái dao động, khi lắp đặt bộ biến tần điều tốc trên quạt gió lò đốt (hệ thống) sẽ giúp giải quyết triệt để những vấn đề này, giúp hệ thống làm việc ổn định và thu hồi được đầu tư tiết giảm năng lượng khi thông qua biến tần. Phương án cải tạo biến tần của lò đốt như sau :

Tình hình lắp máy quạt gió lò đốt hiện nay là: 2 x 75 KW, 1 x 55 KW.

maybientanf11

Tất cả quạt gió lựa chọn phương thức 1 đối 1 (là 1 bộ biến tần kèm theo 1 động cơ), lưu giữ hệ thống tần số công tác với hệ thống tần số làm dự phòng, phương thức điều chỉnh ở tình hình thông thường là điều chỉnh mở vòng.

IV. ĐẦU TƯ VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG

Hệ thống biến tần tiết kiệm năng lượng (hệ thống) khi sử dụng ở trong các loại hệ thống điều tốc với hiệu quả tiết kiệm năng lượng từng máy đạt từ 20 – 55%, đối với loại thiết bị quạt gió thông thường ứng dụng đạt hiệu quả tiết kiệm năng lượng từ 20 – 50%, khi không bị ảnh hưởng của các nhân tố khác, thông thường có thể lấy giá trị trung bình, với những giá trị trung bình về hiệu quả tiết kiệm năng lượng trong quá trình ứng dụng thực tế đạt được; đầu tư hệ thống tiết kiệm năng lượng biến tần thông thường từ 6 – 15 tháng là thu hồi được vốn (đây là kinh nghiệm cho thấy).

 

Biến tần Cs thế hệ P

bien tan cs-p

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM

Thiết kế để điều khiển tiết kiệm năng lượng bơm nước hằng áp, có thể thực hiện được chức năng hẹn giờ áp lực đoan nhiều điểm; Hiệu quả tiệt kiệm năng lượng cao, hiệu quả tiết kiệm điện đạt 20% – 60%, căn cứ theo tình hình làm việc thực tế để xác định. Quản lý đơn giản, bảo vệ an toàn, thực hiện điều khiển tự động hóa. Kéo dài tuổi thọ sử dụng thiết bị, bảo vệ mang điện ổn định, chống mòn thiết bị, giảm sự cố, thực hiện chức năng khởi động mềm, phanh.

LĨNH VỰC ỨNG DỤNG Cung cấp nước hằng áp, thiết bị cứu hỏa, cung cấp nước cho tòa nhà, thiết bị bảo vệ môi trường, công trình môi trường.

KÍCH THƯỚC LẮP ĐẶT
Đơn vị: mm

 

Loại máy L L2 L3 W W1 H H1
CS5R5P3 237 249 155 144 159 169
CS7R5P3
CS011P3
CS015P3 324 336 354 210 165 164 178
CS18R5P3
CS022P3 370 383 406 267 200 210 224
CS030P3
CS037P3 437 458 475 295 200 225 239
CS045P3
CS055P3 500 522 535 338 253 250 260
CS075P3 553 568 592 332 200 271 285
CS093P3 600 620 646 380 300 300 314
CS110P3
CS132P3 895 925 950 472 350 330 344
CS160P3
CS185P3 1230 1270 600 179 408 412
CS200P3
CS250P3 1645 730 470
CS280P3
CS315P3
CS355P3 1885 850 470
CS220P3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Chú thích: đề nghị đối chiếu theo hình vẽ đối chiếu thế hệ G)

ỨNG DỤNG CUNG CẤP NƯỚC HẰNG ÁP TRÊN BỘ BIẾN TẦN THẾ HỆ CS-C-8000P

1. Tiết kiệm năng lượng, có thể thực hiện tiết kiệm điện từ 20%-40%, thực hiện sử dụng điên thân thiện với môi trường.

2. Chiếm diện tích nhỏ, đầu tư ít, hiệu suất cao.

3. Phối hợp linh hoạt, trình độ tự động hóa cao, chức năng đầy đủ, linh hoạt tin cậy

4. Vận hành hợp lý, là khởi động mềm và dừng mềm, có thể loại bỏ hiệu ứng va đập thủy lực, trên trục động cơ có mô men cân bằng và độ mòn giảm nhỏ, giảm bớt lượng công việc sửa chữa và phí sửa chữa, tuổi thọ bơm nước tăng cao.

5. Điều tốc hằng áp biến tần trực tiếp cấp nước từ nguồn nước, giảm ô nhiễm 2 lần so với phương thức cấp nước cũ, phòng tránh bệnh tật truyền nhiễm ở đầu nguồn. 6. Điều khiển thông tin, có thể thực hiện điều khiển không người trực, tiết kiệm nhân lực vật lực.

II. NGUYÊN LÝ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG

Từ nguyên lý công tác bơm nước ta thấy: Lưu lượng bơm nước với động cơ bơm nước (động cơ) tỉ lệ thuận, độ cao đẩy bơm nước tỉ lệ thuận với với bình phương tốc độ bơm nước (động cơ) , công suất trục bơm nước bằng tích của lưu lượng nhân với độ cao đẩy, công suất trục bơm nước tỉ lệ thuận với lập phương tốc độ bơm nước (công suất trục bơm nước tỉ lệ thuận với lập phương tần số cấp điện). Nguyên lý trên ta thấy thay đổi tốc độ bơm nước thì sẽ thay đổi được công suất bơm nước.

Công thức lưu lượng cơ bản : Q a N  H a N2 KW = Q * H a N3

Trên đây Q là lưu lượng, N là tốc độ, H là độ cao đây, KW là công suất trục.

Ví du: Tần số câp điện từ 50 Hz giảm xuông còn 45 Hz, thì P45/P50 = (45/50) 3 = 0.729, P45 =0.729P50 ; tần số 50 Hz giảm xuống 40Hz, thì P40/P50 = (40/50)3 =0.512, là P40 =0.512P50.

Bơm nước thông thường khi thiết kế hệ thống cung cấp nước cần xét đến yêu cầu tình trạng làm việc, mà trong quá trình sử dụng thực tế của hệ thống dùng nước có rất nhiều thời gian chưa chắc đã đạt được lượng nước dùng lớn nhất, thông thường dùng cửa van để điều tiết hệ thống giúp tiết kiệm lưu lượng, làm cho động cơ tổn thất khi sử dụng điện, lựa chọn bộ biến tần có thể giúp trạng thái công tác của hệ thống ổn định, thay đội tốc độ để điều tiết nước dùng và giảm tốc độ để tiết kiệm năng lượng. Từ hình dưới chúng ta có thể hình dung thấy phương thức điều khiển của 3 loại lưu lưọng để so sánh, đo lường hao điện của 3 loại điều khiển lưu lượng 100 KW theo bảng so sánh sau:

Lưu lượng (%) Công suất trục bộ biến tần KW% Cửa van vào điều khiển công suất trục KW% Cửa van ra điều khiển công suất trục KW% Công suất trục lý tưởng KW%
50 15 60 84 12.5
60 25 64 89.5 21.6
70 38 68 95 34.3
80 55 72.5 99.5 51.2
90 79 84 103.5 73
100 108 106 107 100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rất nhiều thiết bị truyền động bằng động cơ đều có lượng lưu tồn lớn, hiệu suất công tác thấp, tổn hao điện năng lớn, dòng điện khởi động lớn, tiếng ồn lớn khi làm viêc. Ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, đầu tư bộ biến tần có thể căn bản giải quyết được những vấn đề này, ở tình hình thông thường. Hoàn toàn có thể cải thiện được điều kiện công nghệ, thời gian thu hồi vốn đầu tư không quá 10 tháng.

 

III. ỨNG DỤNG CHỦ YẾU CỦA THIẾT BỊ CUNG CÂP NƯỚC HẰNG ÁP BẰNG ĐIỀU TỐC BIẾN TẦN

1. Cung cấp nước sinh hoạt cho khu vực kiến trúc nhà cao tầng, tiểu khu dân cư trong thành phố, cho doanh nghiệp.

2. Các loại công nghiệp có nhu câu dùng nước để điều khiển hằng áp, nước tuần hoàn làm mát, nước tuần hoàn mang cơ nhiệt, bổ sung nước cho lò hơi.

3. Hệ thống điều hòa trung tâm.

4. Hệ thống tăng áp của nhà máy nước.

5. Phun tưới ruộng lúa nông nghiệp, xử lý nước bẩn, nước khoáng phun nhân tao.

6. Các loại hệ thống điều khiển hằng áp.

IV. CẤU TẠO HỆ THỐNG THIẾT BỊ CUNG CẤP NƯỚC HẰNG ÁP bien tan

Bộ biến tần la bộ phận trung tâm của hệ thống cung cấp nước hằng áp biến tần, cấu tạo hệ thống xem hình vẽ 1 sau: maybientan5

 

 

Hình 1 : Sơ đồ hệ thống cung cấp nước hằng áp biến tần Trong hình vẽ, động cơ bơm nước ra mạch vòng, tốc độ do bộ biến tần điều khiển, thực hiện điều khiển hằng áp biến dòng. Bộ điều khiển tiếp nhận tín hiệu bộ điều khiển PID để điều khiển tốc độ, bộ truyền cảm áp lực kiểm tra áp lực nước ra, đưa tín hiệu truyền đến bộ điều khiển PID, bộ điều khiển PID điều tiết tần số bộ biến tần để điều khiển tốc độ bơm nước, thực hiện hệ thống điều khiển vòng kín. Bản thân bộ biến tần CS-C-8000P có chức năng điều tiết PID, có thể không chọn bộ điều tiết PID ngoài, điều tiết càng ổn định hơn.

 

V. ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CUNG CẤP NƯỚC HẰNG ÁP BIẾN TẦN CỦA BỘ BIẾN TẦN THẾ HỆ CSC-8000P VÀ CÁC BƯỚC CÀI ĐẶT (1) Giả thiết đường phản hồi lựa chọn VI (0- 10V), phạm vi đo của bảng áp lực từ xa là 0-1 Mpa. (2) Đấu dây Khi đóng FWD và DC bộ biến tần khởi động. Đóng MI1 và DCM là PID có tác dụng. F040 cài đặt là 40, tần số output do PID cài đặt. (3) Thông số cài đặt như sau :

  • F039 dựa vào nhu cầu thực tế, thông thường cài đặt là điều khiển cổng bên ngoài, lấy F039 = 2;
  • F040 = 40 là tần số output do PID ra quyết định;
  • F041 =50 PID khởi động, chức năng MI1 lựa chọn là chức năng khởi động PID;
  • F073=0.1 PID lựa chọn, 0 là giá trị cài đặt của PID, do F027 cài đặt; 1 là giá trị phản hồi của PID, input tương đương VI là nguồn gốc;
  • F027=50% giá trị cài đặt PID (hệ thống yêu cầu áp lực là 0.5Mpa);

maybientan6

Biến tần CS Thế hệ Y

bien tan cs-y

 

KÍCH THƯỚC LẮP ĐẶT Đơn vị: mm

 

Loại máy W H
H1
D
CS7RY3 242 614 65 200
CS011Y3
CS015Y3
CS018Y3 315 785 65 300
CS022Y3
CS030Y3
CS037Y3 370 877 65 300
CS045Y3
CS055Y3 478 998 65 300
CS075Y3

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem hình vẽ dưới đây:

maybientan1

ỨNG DỤNG BỘ bien tan CS-C 8000Y TRONG MÁY ĐỔ NHỰA

maybientan2

 

Máy đổ nhựa bơm định lượng truyền thống thông thường khi cần thay đổi lưu lượng phụ tải và áp lực, dùng cửa van điều tiết, lúc này công suất vào thay đổi không lớn, năng lượng lớn dưới hình thức chênh lệch áp lực tổn hao ở trên cửa van, sản sinh ra nghịch lưu.

 

Bộ biến tần CS-C 8000Y căn cứ vào trạng thái công tác hiện tại của máy đổ nhựa như giai đoạn khóa khuôn, phun nhựa, hòa tan nhựa, mở khuôn, đính và yêu cầu cài đặt áp lực và tốc độ, tự động điều tiết tốc độ của bơm dầu, điều tiết lượng cấp dầu của bơm dầu, giúp lượng dầu cung cấp thực tế của bơm dầu với lưu lượng phụ tải thực tế của máy đổ nhựa ở bất kỳ giai đoạn nào đều duy trì như nhau, giúp động cơ ở trong phạm vi phụ tải thay đổi tiêu hao năng lượng đạt mức nhỏ nhất, loại bỏ triệt để hiện tượng nghịch lưu, bảo đảm động cơ chạy ổn định, vận hành chính xác.

 

CĂN CỨ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA MÁY ĐỔ NHỰA, VẼ SƠ ĐỒ QUAN HỆ GIỮA ÁP LỰC DẦU P CỦA HỆ THỐNG VỚI THỜI GIAN THEO HÌNH SAU:

maybientan3

Từ sơ đồ có thể thấy, hợp khuôn và tháo khuôn, hệ thống mở khuôn cần áp lực dầu tương đối thấp mà thời gian tương đối ngắn; còn phun, bảo áp, hệ thống làm mát cần áp lực dầu khá cao và thời gian khá dài, thông thường là 40% – 60% của 1 chu kỳ, thời gian ngắn dài và linh kiện gia công có liên quan với nhau; chu kỳ càng ngắn hơn, đây nó cũng có liên quan với linh kiện gia công. Sơ đồ trên cũng là 1 loại giá đơn giản, trên thực tế, nếu như trục vít phun dùng dầu mô tơ truyền động. Khi phun hệ thống áp lực dầu sẽ cao hơn một chút. Trọng lượng của linh kiện gia công của máy đổ nhựa, từ mấy chục gam đến vài vạn gam, máy đổ nhựa lớn nhất đã đến 92000 gam. Do đó, máy đổ nhựa với loại nhỏ, trung và lớn, gia công linh kiện nhỏ từ mấy chục gam đến linh kiện lớn vài nghìn gam trong 1 chu kỳ cũng không giống nhau; chính là đối với 1 máy đổ nhựa, nguyên liệu của linh kiện gia công khác nhau, các đoạn trình tự công nghệ cần áp lực và thời gian cũng thay đổi. Cài đặt các thông số này là do nhân viên kỹ thuật tại hiện trường căn cứ vào kinh nghiệp dữ liệu để thiết lập.

Từ trên hình vẽ ta thấy, trong 1 chu kỳ công tác, phụ tải thay đổi dẫn đến áp lực hệ thống thay đổi tương đối lớn, nhưng bơm dầu vẫn vận hành ở 50 Hz, lượng dầu cung cấp là hằng định không thay đổi, dầu áp lực dư thừa qua van nghịch lưu chảy quay lại thùng dầu, làm cho hao phí điện nặng. Đối với bơm dầu tiên hành điều tốc biến tần, đưa bơm định lượng thay đổi thành đặc tính của bơm định lượng. Khi hệ thống cần áp lực khác lớn, động cơ bơm dầu vận hành ở 50 Hz, cần nhu cầu áp lực nhỏ, bộ biến tần giảm tần số vận hành. Công suất trục của động cơ truyền ra tỉ lệ thuận với tích của áp lực bơm dầu với lưu lượng, tốc độ động cơ bơm dầu giảm xuống, công suất trục truyền ra giảm xuống, như thế có thể đạt được hiệu suất tiết kiệm năng lượng, thông thường tỉ lệ tiết kiệm điện đạt 20% – 50%.

Sử dụng bộ biến tần CS-C- 8000Y đồng thời giúp động cơ bơm dầu máy đổ nhựa thực hiện khởi động mềm, nâng cao hệ số công suất COSq, điều chỉnh công suất truyền ra của mô tơ máy đổ nhựa đạt mục đích tiết kiệm năng lượng.

maybientan42

I. Trước khi cải tạo

Lượng hao điện với  tính năng mô tơ của máy đổ nhựa, khuôn, nguyên  liệu có quan hệ mật thiết với nhau. Dựa vào kinh nghiệm cải tạo của chúng tôi, tỉ lệ phụ tải đạt khoảng 60%, công suất tiêu hao vận hành điện dựa theo 55% của công suất mô tơ bơm dầu. Trước khi cải tạo căn cứ vào lượng điện tiêu hao trong 1 giờ của mô tơ bơm dầu là :

45 KW x 55% = 24.75  (số điện/ giờ)

Giá điện tính theo 0.85 tệ/ số điện, thời gian sử dụng 30 ngày 1 tháng, mỗi ngày 20 giờ, thì mỗi tháng phí điện năng của bộ phận mô tơ bơm dầu máy đổ nhựa là:

II. Sau khi cải  tạo

Tỉ lệ tiết kiệm điện của máy đổ nhựa dựa tính theo bình quân 30% hạch toán, thì mỗi tháng hiệu ích thu hồi là 12,622.5 x 30% = 3,786 tệ/ tháng năm thu hồi hiệu ích là: 3,786 tệ/ tháng x 12 tháng = 45, 432 tệ.

Phía trên chỉ là thuyết minh ví dụ, dữ liệu cụ thể dựa theo dữ liệu đo thực tế của quý công ty làm chuẩn.

Ở tình hình thông thường, tất cả đầu tư của quý công ty trong thời gian 6 – 10 tháng tiết kiệm chi phí sử dụng điện để thu hồi. (Thời gian thu hồi vốn với tỉ lệ chạy máy của quý công ty có  liên quan với nhau).

 

Biến tần chziri ZVF300

ZVF300

Input Voltage (V)
Output Voltage(V)
Power Range (kW)
Single phase 220V± 20%
Three phase 0~Input Voltage
0.4kW~2.2kW
Three phase 380V ± 20%
Three phase 0~Input Voltage
0.75kW~630kW
Overload capacity :150% 1 minute; 180% 1 second;200% transient protection
Main Features:
   ZVF300 Series inverters are high performance open loop vector inverters for controlling asynchronous AC induction motors and permanent synchronous motors .
1.       Output frequency :0-600Hz.
2.       Multiple password protection mode
3.       Remote control operation keypad, convenient for remote control.
4.       V/F curve &multi-inflection point setting, flexible configuration .
5.       Keyboard parameter copy function . easy to set the parameters for multi-inverters .
6.       Wide industry application . to expand special function according to different industries.
7.       Multiple hardware and software protection and optimized hardware for anti-interference technology.
8.        Multi-step speed and wobble frequency running (external terminal 15 steps speed control).
9.       Unique adaptive control technology . Auto current limiting and voltage limiting and under-voltage restrain .
10.   Optimized external installation and internal structure and independent air flue design , fully enclosed electrical space design .
11.   Output automatic voltage regulation function .(AVR),automatically adjust the output pulse width . to eliminate the influence of the grid change on load .
12.   Built-in PID regulation function to facilitate the realization of closed loop control of the temperature ,pressure and flow . and reduce the cost of the control system .
13.   Standard MODBUS communication protocol . easy to achieve the communication between PLC,IPC and other industrial equipments.

Biến tần chziri ZVF9V-G

9V-G-B

 

ZVF9V-G High performance general frequency Inverter
Input Voltage (V) Output Voltage(V) Power Range (kW)
Three phase 380V ± 20% Three phase 0~Input Voltage 0.75kW~375kW
Overload capacity :150% 1 minute; 180% 1 second;200% transient protection
Application range
ZVF9V-G is suitable for all kind of mechanical devices such as metallurgy, plastic ,textile .food . petrification ,paper making , drug manufacture .printing . construction materials and hoisting for driving and speeding control of AC asynchronous motor .

Technical Indications

Item Item Description
  Input Rated voltage frequency Single/three-phase 220VAC,three-phase 380VAC,50Hz/60Hz
Allowable voltage range Voltage fluctuation range:-20%~+20%

Voltage unbalance rate<3%;frequency fluctuation≤±5%

  Output Rated voltage Three-phase 0~input voltage VAC
Frequency 0.00~400.00Hz
Overload capacity Type G:150% 1 minute; 180% 1 second;200% transient protection

Type P:120% 1 minute; 150% 1 second; 180% transient protection

      Control function Modulation Optimal space voltage vector PWM modulation
Control method Speed sensorless vector control (SVC)
Frequency accuracy Digital setting: Max. frequency ×±0.01%

Analog setting:Max.Frequency×±0.2%

Frequency resolution Digital setting:0.01Hz  Analog setting; Max. Frequency ×0.1%
Starting frequency 0.00~10.00Hz
Torque lifting Automatic torque lifting: To lift the torque automatically

According to the output current.

Hand-operated torque lifting: Range: 0.1~30.0%

Slip compensation Setting range:0~150%.The inverter output frequency can be auto-

Regulated within this range according to the motor load so as to reduce

The speed variation of the motor due to load fluctuation

Acceleration/deceleration

Time

0.1~3600.0 sec/min ,which can be set in sequence
Carrier frequency 1.0~15.0KHz
Jog function Jog frequency range:0.01~400.0Hz Jog acceleration/deceleration

Time,0.1~3600.0 can be set

V/F curve 1.linear curve; 2.quadratic curve(conic); 3.User defined V/F curve
Control Function Automatic

energy-saving

operation

Auto optimize V/F curve according to load fluctuation

To realize energy-saving operation.

Auto voltage

regulation (AVR)

When the network voltage changes, it can regulate

PWM output automatically to maintain constant voltage.

Built-in PID This can form a convenient closed-loop control system

(CLCS),and is applicable to pressure control, flow

control and other process control.

   Operating function Operating command Operator panel control ,external terminal control and COM control
DC braking Panel potentiometer setting, operator panel ▲▼ setting, external

Terminal up/down setting, analog voltage signal or external potentiometer

Setting, analog current signal setting, analog assembly setting,485 COM

Setting and etc

Input Signal Forward/Reverse signal, multiple speed signal, failure signal,

reset signal and etc.

Output signal Programmable relay, open-collector output, failure signal output and etc.
Multi-function analog

and digital output

terminal

This can realize the output of frequency, current and other physical

quantity by outputting 0~20mA DC signal and 0~10KHz

digital signal

  Braking function Dynamic braking With an external braking resistor, the maximum braking

torque may reach 100% .

DC braking This can be selected when the motor starts or stops with the

Action frequency of 0~30 sec., which can be set in sequence

Other functions Leap frequency, Jog function, counter to rotating speed, instant

shutdown restarting, Frequency upper/lower limitation, acceleration/

deceleration mode regulating, frequency meter and voltmeter output,

multiple speed/program operation, two-wire/three wire control,

vibration frequency control, Multi-function input terminal selection,

Failure auto reset and 485COM.

Protection function Input open-phase protection, over-current protection,

overload protection, under voltage protection,

overheating protection and etc.

LED display Real-time display the running state, monitoring

parameters, function parameters, diagnostic trouble

codes (DTC)and other information lf the inverter.

Matching parts Brake assembly, remote operator panel, connecting wire,

communication panel

  Ambient Place to be used Indoor location free from direct exposure to sunlight, high

humidity or dew condensation, high levels lf dust, corrosive

gas, explosive gas, in flammable gas, oil mist, salt and etc.

Altitude Below 1, 100M
Ambient Temperature -10~+45%℃ 「Bare Machine:-10~+50℃」
Humidity  20~90%RH without dew condensation
Vibration <0.5G
Storage Temperature -20~+60℃
   Structure Protective Class Ip20
Cooling system Forced air cooling
Installation Wall mounted or floor-type actuator