Các lỗi và các khắc phục của biến tần INVT

Các lỗi và các khắc phục sự cố của bien tan invt

Mã lỗi Kiểu lỗi Nguyên nhân Giải pháp
OUT1 Lỗi IGBT Pha U 1. Thời gian tăng / giảm tốc quá ngắn.

2. Khối IGBT lỗi.

3. Lỗi do nhiễu.

4. Nối đất chưa đúng

1. Tăng thời gian tăng /giảm tốc.
2. Liên hệ nhà cung cấp.3. Kiểm tra thiết bị ngoại vi và chống nhiễu
OUT2 Lỗi IGBT Pha V
OUT3 Lỗi IGBT Pha W
OC1 Quá dòng khi tăng tốc 1: Lỗi ngõ ra Biến tần ngắn  mạch hoặc chạm đất

2: Tải quá lớn hoặc thời gian tăng / giảm tốc quá ngắn.

3: Đặc tuyến V/F không phù hợp
4: Tải đột ngột thay đổi.

1. Kiểm tra motor, lớp cách ly, bạc đạn, dây  cáp điện.
2. Tăng thời gian tăng / giảm tốc hoặc chọn Biến tần có công suất  lớn hơn3. Điều chỉnh đặc tuyến V/F phù hp.
4. Kiểm tra tải
OC2 Quá dòng khi giảm tốc
OC3 Quá dòng khi đang chạy tốc độ hằng số
OV1 Quá áp khi tăng tốc 1. Thời gian giảm tốc quá ngắn và năng lượng motor trả về quá lớn
2. Điện áp nguồn cấp quá cao.
3. Motor chạm vỏ.
1. Tăng thời gian giảm tốc và nối điện trở thắng.
2. Giảm điện áp nguồncấp xuống trong phạm vi làm việc.
3. Kiểm tra motor, dây cáp điện
OV2 Quá áp khi giảm tốc
OV3 Quá áp khi đang chạy tốc độ hằng số
UV Điện áp DC bus quá thấp. 1: Mất pha nguồn điện cấp.

2: Mất nguồn cấp thoáng qua.

3: Trạm nối dây nguồn cấp bị lỏng.
4: Điệp áp nguồn cấp dao động quá lớn.

Kiểm tra điện áp nguồn cấp và trạm nối dây cấp nguồn
OL1 Quá tải Motor 1. Motor kéo tải nặng ở tốc độ thấp trong thời gian dài.

2. Đặc tuyến V/F không đúng
3. Ngưỡng bảo vệ motor không phù hợp (PB.03)

4. Tải đột ngột thay đổi

1. Chọn loại motor thay đổi tần số.
2. Điều chỉnh V/F3. Kiểm tra và điều chỉnh PB.03.

4. Kiểm tra tải.

OL2 Quá tải Biến tần 1. Tải quá lớn hoặc thời gian tăng / giảm tốc quá ngắn.
2. Đặc tuyến V/F không phù hợp.
3. Công suất Biến tần quá nhỏ
1. Tăng thời gian tăng /giảm tốc hoặc chọn Biến tần có công suất lớn hơn.
2. Điều chỉnh đặc tuyến V/F phù hợp.
3. Chọn Biến tần có công suất lớn hơn.
OL3 Quá tải moment 1. Tăng tốc quá nhanh

2. Khởi động lại khi motor đang chạy

3. Điện áp DC bus thấp 4.Tải quá lớn

1. Tăng thời gian tăng tốc

2.Tránh khởi động lại ngay sau khi dừng

3.Kiểm tra điện áp DC bus

4. Dùng biến tần có công suất định mức lớn hơn.

5.Đặt chính xác giá trị PB.11

SPI Lỗi pha ngõ vào 1: Mất pha nguồn cấp.

2: Mất nguồn cấp thoáng qua.
3: Trạm nối dây nguồn cấp bị lỏng.
4: Điện áp nguồn cấp dao động quá lớn.
5: Các pha bị mất cân bằng

Kiểm tra các dây cấp nguồn, kiểm tra việc lắp đặt và nguồn cấp.
SPO Lỗi pha ngõ ra 1. Có một dây ngõ ra bị đứt

2. Có một dây trong cuộn motor bị đứt. 3. Trạm nối dây ngõ ra bị lỏng

Kiểm tra lại hệ thống đấu nối dây và việc lắp đặt. EF Lỗi mạch ngoài Sx: Ngõ vào lỗi mạch ngoài có tác động. Kiểm
EF Lỗi mạch ngoài Sx: Ngõ vào lỗi mạch ngoài có tác động. Kiểm tra thiết bị ngoại vi
OH1 Quá nhiệt bộ chỉnh lưu 1: Nhiệt độ xung quanh quá cao.
2: Ở gần nguồn nhiệt.
3. Quạt làm mát của Biến tần không chạy hoặc bị hư.
4: Rãnh thông gió bị tắc nghẽn.
5: Tần số sóng mang quá cao
1. Lắp bộ giải nhiệt.
2. Tránh xa nguồn nhiệt.
3. Thay quạt làm mát.
4. Làm sạch rãnh thông gió.
5. Giảm tần số sóng mang.
OH2 Quá nhiệt khối IGBT
CE Lỗi truyền thông 1. Tốc độ Baud không thích hợp.
2. Nhận dữ liệu bị sai.
3. Giao tiếp bị ngắt trong khoảng thời gian dài
1. Đặt tốc độ Baud phù hợp.
2. Kiểm tra lại thiết bị truyền thông và tín hiệu.
ITE Mạch dò dòng điện bị lỗi 1. Đầu nối dây cáp liên kết board điều khiển bị hở mạch.
2. Cảm biến Hall bị lỗi.
3. Mạch khuếch đại dòng hoạt động
1. Kiểm tra dây nối.
2. Liên hệ nhà phân phối.
TE Lỗi Autotuning 1. Đặt thông số định mức động cơ không phù hợp.

2. Quá thời gian autotuning.

1. Đặt lại thông số motor đúng với nhãn motor.

2. Kiểm tra dây đấu motor.

EEP Lỗi EEPROM Lỗi Read/Write các thông số điều khiển Ấn STOP/RESET để reset. Liên hệ nhà cung cấp
PIDE Lỗi hồi tiếp PID 1. Nguồn hồi tiếp PID hở mạch.

2. Mất tín hiệu hồi tiếp PID.

1. Kiểm tra dây tín hiệu hồi tiếp PID.

2. Kiểm tra nguồn hồi tiếp của PID.

BCE Lỗi Bộ thắng 1. Mạch thắng bị lỗi hoặc hỏng điện trở thắng.

2. Giá trị điện trở thắng quá thấp

1. Kiểm tra bộ thắng, thay điện trở khác.

2. Tăng giá trị điện trở thắng.

Biến tần INVT GD200A loại đa năng thế hệ mới

Biến tần INVT GD200A tương đương loại INVT CHF100A

invt GD 200A

Tài liệu cài đặt biến tần INVT GD200A

Biến tần đa năng thế hệ mới GD200A được điều khiển bằng DSP 32 bit của Texas Instruments, tốc độ xử lý cao cho phép thực hiện các thuật toán điều khiển hiện đại, tối ưu, đem lại tính năng hoạt động vượt trội.
GD200A có dải công suất rộng, nhiều tính năng điều khiển hướng tới hầu hết các lĩnh vực công nghiệp. Biến tần GD200A dùng cho cả tải moment biến thiên (tải P) và các loại tải moment không đổi như băng chuyền, máy trộn, máy cán (tải G).
Đặc tính kỹ thuật chính
  • Điều khiển Vectorized V/F (SVPWM), Sensorless vector (SVC), Torque control
  • Torque khởi động ở 0.5Hz: 150%
  • Điều khiển tốc độ chính xác đến ±0.2%, đáp ứng nhanh<20 ms
  • Số cổng I/O: 19
  • Truyền thông: Modbus, RS485
  • Keypad có thể lấy rời để giám sát và cài đặt từ xa, sao chép được thông số
  • Chức năng ứng dụng: PLC giản đơn, các cấp tốc độ đặt trước, điều khiển PID, điều khiển ziczac máy quấn chỉ, điều khiển ổ định áp suất trạm 3 bơm, hãm DC, hãm Magnetic Fluxing…
  • Tích hợp sẵn IEC 61800-3 C3 Filter, Braking Unit cho biến tần dưới 30 kW,
  • 30 chức năng bảo vệ biến tần và động cơ trước các sự cố như là quá dòng, áp cao, áp thấp, quá nhiệt, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v.
  • Kết cấu gọn, cứng cáp. Có đường làm mát bằng gió riêng, chịu được môi trường bụi và ẩm
  • CE hợp chuẩn thị trường châu Âu
 – Tương thích điện từ: EN 61800-3:2004, 2006/95/EC
– An toàn: EN 61800-5-1:2007, 2004/108/EC
Ứng dụng
Biến tần GD200A được ứng dụng rộng rãi cho nhiều loại máy móc tự động hóa: Máy kéo thép, cẩu trục, máy thổi, bơm quạt, máy nghiền, máy cán, kéo, máy xeo giấy, máy tráng màng, máy tạo sợi, máy nhựa, cao su, sơn, hóa chất, dệt, nhuộm, hoàn tất vải, thực phẩm, thủy sản, đóng gói, chế biến gỗ, băng chuyền, cần trục, nâng hạ, tiết kiệm năng lượng cho máy nén khí, bơm và quạt…
Model Công suất (kw) Dòng đầu ra (A) Kích thước WxHxD)
GD200A-0R7G-4 0,75 2,5 126x186x174.5
GD200A-1R5G-4 1,5 3,7 126x186x174.5
GD200A-2R2G-4 2,2 5 126x186x174.5
GD200A-004G/5R5P-4 4/5.5 9/13 146x256x181
GD200A-5R5G/7R5P-4 5.5/7.5 13/17 146x256x181
GD200A-7R5G/011P-4 7.5/11 17/25 170x320x216
GD200A-011G/015P-4 11/15 25/32 170x320x216
GD200A-015G/018P-4 15/18.5 32/37 170x320x216
GD200A-018G/022P-4 18.5/22 37/45 230x342x216
GD200A-022G/030P-4 22/30 45/60 230x342x216
GD200A-030G/037P-4 30/37 60/75 230x342x216
GD200A-037G/045P-4 37/45 75/90 270x555x325
GD200A-045G/055P-4 45/55 90/110 270x555x326
GD200A-055G/075P-4 55/75 110/150 270x555x327
GD200A-075G/090P-4 75/90 150/176 325x680x365
GD200A-090G/110P-4 90/110 176/210 325x680x366
GD200A-110G/132P-4 110/132 210/250 325x680x367
GD200A-132G/160P-4 132/160 250/300 500x870x360
GD200A-160G/185P-4 160/185 300/340 500x870x361
GD200A-185G/200P-4 185/200 340/380 500x870x362
GD200A-200G/250P-4 200/250 380/415 500x870x363
GD200A-220G/250P-4 220/250 415/470 680x960x379.5

Biến tần INVT GD20 loại nhỏ

Biến tần loại nhỏ đa năng của INVT GD20

invt gd20

Tài liệu cài đặt tiếng anh GD20 INVT

 

Biến tần mini đa năng GD20 là dòng biến tần mini dùng cho các ứng dụng chế tạo máy cơ bản cỡ nhỏ với công suất đến 2.2kW.
Biến tần GD20 sử dụng công nghệ điều khiển vector vòng hở, cho phép máy móc khởi động nhanh hơn.
Biến tần GD20 làm mát tự nhiên, kích thước nhỏ, lắp đặt được trên DIN RAIL hoặc trên bảng tủ.Đặc tính kỹ thuật chính

  • Điều khiển V/F,  Sensorless Vector
  • Torque khởi động ở 0.5Hz: 150%
  • Điều khiển tốc độ chính xác đến ±0.2%, đáp ứng nhanh<20 ms
  • Số cổng I/O: 13
  • Truyền thông: Modbus, RS485
  • Keypad liền, keypad rời tự chọn
  • Chức năng ứng dụng: PLC giản đơn, các cấp tốc độ đặt trước, điều khiển PID, cài đặt linh hoạt v/f, điều khiển thắng, chạy tiết kiệm điện…
  • Tích hợp sẵn Braking Unit, IEC 61800-3 C3 Filter
  • 23 chức năng bảo vệ biến tần và động cơ trước các sự cố như là quá dòng, áp cao, áp thấp, quá nhiệt, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v.
  • CE hợp chuẩn thị trường châu Âu
– Tương thích điện từ: EN 61800-3:2004, 2006/95/EC
– An toàn: EN 61800-5-1:2007, 2004/108/EC
Ứng dụng
Biến tần GD20 được ứng dụng rộng rãi máy đóng gói, máy dán nhãn, máy đóng chai, máy làm nhang, băng tải cỡ nhỏ, máy rang cà phê, máy chế biến thực phẩm, nông sản, quạt thông gió, bơm…

Ứng dụng thực tế của máy biến tần trong công nghiệp

Các máy biến tần được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện và các thiết bị khác như điều hòa không khí. ở đây chúng tôi xin trình bày các ví dụ về máy biến tần được sử dụng phần lớn trong các ứng dụng công nghiệp.

  • Điều khiển quạt và bơm (thể tích dòng khí, lưu lượng dòng chảy)
  • Điều khiển vận chuyển (băng tải, khung quay)
  • Kiểm soát chế biến thực phẩm
  • Điều khiển máy công cụ

Hiểu rõ đặt tính tải là vô cùng quan trọng để có thể sử dụng máy biến tần đúng cách.
Bởi vì việc chú trọng vào các đặc tính tải khi thực hiện một phương pháp điều khiển đạt mức độ tối ưu cho một hệ thống cụ thể đang được dung, sẽ cho phép bạn cát giảm ngay đáng kể năng lượng sử dụng, cải thiện các đặc tính xử lý và có được các lợi ích khác. Các đặc tính tải điển hình được thể hiện trong biểu đồ dưới đây.

dac tinh tai dong co

1. Điều khiển quạt và bơm (thể tích khí, lưu lượng dòng chảy)

Trước đây, việc điều chỉnh thể tích dòng khí và tốc độ dòng chảy thường sử dụng một bộ cánh hướng hoặc van riêng cho những trường hợp sử dụng nguồn điện thương mại để vận hành quạt và máy bơm.

Trong những trường hợp này,  việc cắt giảm giá trị năng lược được dùng cho động cơ thường rất khó, ngay cả khi giảm thể tích dòng khí hay lưu lượng dòng chảy.

dieu khien luu luong

Đối với bộ truyền động quạt và máy bơm, mô men quay tỷ lệ với bình phương số vòng quay/phút và giá trị năng lượng sử dụng trên lập phương số vòng quay/phút.

Việc sử dụng bộ phận điều khiển máy biến tần cho phép cắt giảm ngay đáng kể việc dùng năng lượng, đặc biệt tại các vùng quay ở tốc độ thấp.

so do tiet kiem

Như đã nêu trên, máy biến tần là thiết bị tiết kiệm năng lượng thường được sử dụng để điều khiển quạt và máy bơm.

2. Vít tải

Biến tần cho phép bận điều chỉnh lượng vật liệu cơ sở được đưa vào trong thiết bị bằng cách thay đổi tần số đầu ra biến tần bằng chiết áp bên ngoài.

Biến tần cho phép bạn điều chỉnh tốc độ quay của vít tải và số lượng vật liệu cơ sở được đưa và trong thiết bị đến giá trị phù hợp.

cap lieu vit tai bien tan

3. Điều khiển vận chuyển (băng tải, khung quay).

Các thiết bị vận chuyển là những yếu tố không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực hiện nay khi các ngành công nghiệp ngày càng trở nên tinh vi và được tự động hóa.

Một số lợi thế của việc sử dụng máy biến tần với các thiết bị thuộc lĩnh vực này bao gồm như sau:

  • Chúng cho phép các thiết bị trờ nên đơn giản và gọn gàng hơn.
  • Chúng giúp dễ dàng cái các thiết lập tốc độ mà không cần tới hệ thống cơ khí.
  • Chúng hoạt động nhằm ngăn không cho các tải trọng bị suy giảm do ảnh hưởng bởi việc khởi động chậm hoặc dừng chậm.
  • Chúng có thể được sử dụng trong việc điều khiển vị trí tới một phạm vi nhất định.

bien tan cho bang tai

Ưu điểm của băng tải dây đai khi lắp biến tần:

Biến tần có thể được sử dụng như các bộ phận khởi động và dừng mềm cho băng tải để ngăn các chai thủy tinh chứa dung dịch đang được vận chuyển không bị lật vỡ hoặc dung dịch chảy ra ngoài.

Biến tần có thể được sử dụng để cải thiện hiệu quả hoạt động bằng cách thay đổi tốc độ băng tải khi có sự thay đổi về loại chai thủy tinh.

Biến tần có thể được sử dụng trong các môi trường khác nhau để phù hợp với loại động cơ, dù là chống nước, chống bụi, để ngoài trời hay dạng khác.

4. Điều khiển xử lý sức căng, sức cuộn.

Ở đay sức cuộn để chỉ một sản phẩm có chứa các trang giấy dài, màng mỏng, cao su, vải, hoặc các vật liệu khác cuộn lại trên các trục lăn.

Vật liệu sẽ được cuộn lại trên trục lăn khi tấm vật liệu được kéo dài ra cuộn liên tục từ đầu trục lăn tới đoạn cuối.

Tấm này cần được xử lý để điều chỉnh độ căng vật liệu khi tấm đó được đưa tới trước hoặc cuộn lại.

Sản phẩm này sẽ trải ra từ đầu con lăn đến cuối. Ví dụ trục con lăn cuộn lại như sau:

Dạng điều khiển này cần thiết khi sử dụng trong các lĩnh vực khác như kéo dây điện, dây cáp quang trong sản xuất cáp điện.

bien tan dieu khien suc cuon suc cang

Ưu điểm khi dùng biến tần điều khiển sức cuộn:

Biến tần có thể được sử dụng để phát hiện lực căng thực tế trong một vật liệu tấm nhằm cho phép cuộn vật liệu đó trên trục lăn ở lực căng tối ưu.

Biến tần có thể được sử dụng để giảm nhẹ ảnh hưởng do sự khác biệt giữa bản thân vật liệu đó bới nhiệt độ, độ ẩm và những thay đổ về mô men xoắn trong máy móc.

Cả máy biến tần Vector và servo có thể được dùng để điều khiển mô men xoắn. Tuy nhiên, máy biến tần vector dễ sử dụng trong các trường hợp gia tốc tăng dần thay vì tăng đột ngột và khi quán tính tải trọng cao và máy phải hoạt động liên tục.

5. Điều khiển trong chế biến thực phẩm.

Ngày nay càng gia tăng nhu cầu về mức độ tinh xảo trong các sản xuất các sản phẩm thực phẩm cũng như chất lượng cao và phương pháp chế biến thực phẩm an toàn hơn.

Máy biến tần được sử dụng ngày càng thường xuyên hơn, thậm chí hoạt động chế biến thực phẩm xuất phát từ hoàn cảnh này.

Ví dụ máy sản xuất mỳ:

bien tan cho may san xuat my

Biến tần được sử dụng để tinh chỉnh tốc độ nạp liệu của con lăn cán phẳng.

Biến tần được sử dụng để tự do điều chỉnh độ dày của sợi mì tới kích thước mong muốn.

Chúng giúp đơn giản hóa việc điều khiển máy.

6. Điều khiển Máy công cụ

Các máy biến tần thường được sử dụng theo trục chính của máy công cụ (trục gắn vào và được sử dụng để quay vật gia công hoặc công cụ)

Đặc biệt, khi cần phải xử lý với độ chính xác cao, việc kết hợp một máy biến tần Véc tơ và máy dò vị trí (thiết bị mã hóa xung encoder) có thể được sử dụng để dừng trục chính tại vị trí đã định (chức năng định hướng) và giữ động cơ ở tốc độ không đổi ngay cả khi có sự thay đổi về tải trọng thông qua phản hồi tín hiệu từ encoder.

bien tan dung cho may cong cu

Trước đây, tốc độ quay của trục chính được điều khiển thông qua tốc puly biến thiên tương ứng kích thước của vật gia công. Tuy nhiên, bằng truyền động máy biến tần, cơ chế tốc độ biến thiên đã được đơn giản hóa, cho phép máy móc được gọn gàng hơn.

Độ chính xác trong việc xử lý vật gia công được cải thiện vì tốc độ quay của trục chính có thể tinh chỉnh.

Trên thực tế máy biến tần ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực và nhiều loại máy móc, trong bài viết này chúng tôi xin giới thiệu các loại cơ bản như trên, để được tư vấn cài đặt, lắp đặt biến tần vui lòng liên hệ trực tiếp.

 

Cài đặt thông số cơ bản cho biến tần INVT CHF100A

INVT là nhà sản xuất và thương hiệu biến tần lớn nhất Trung Quốc sử dụng IGBT và công nghệ của Đức.

Sản xuất các sản phẩm chất lượng cao với giá cả đặc biệt cạnh tranh, Biến tần INVT đã được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới trong nhiều năm qua nhờ có các tính năng đặc biệt, đa năng, độ bền cao, tiết kiệm điện và lợi nhuận cao mà nó mang lại cho bất cứ khách hàng nào từ kinh doanh thương mại, chế tạo máy cho đến sử dụng trực tiếp.

Xem một số hình ảnh Công Trường

 Xem bảng giá biến tần INVT để tham khảo. >>

⇒ Liên hệ: Mr Long 0948956835

Hướng dẫn cài đặt thông số cơ bản biến tần invt CHF100A

1. Cài Đặt Điều Khiển biến tần INVT:

– P0.00 Chọn chức năng điều khiển

  • 0:    Điều khiểnV/F
  • 1:  Điều khiển vectơ không cảm biến  (Sensorless vector control)
  • 2:  Điều khiển Torque

 – P0.01  Chế độ chạy ( chọn run / Stop)

  • 0: Bàn phím (đèn LED tắt)
  • 1: Ngõ vào (đèn LED nhấp nháy)
  • 2: Truyền thông (Đèn LED sáng)

– P0.02 Chỉnh tần số bàng phím UP/DOWN

  • 0: Cho phép, lưu giá trị UP/DOWN khi mất nguồn.
  • 1: Cho phép, không lưu giá trị UP/DOWN khi mất nguồn.
  • 2: Không cho phép
  • 3: Cho phép khi chạy, xóa khi dừng.

– P0.03  Tần số Max (phải đặt lớn hơn hoặc bằng tần số định mức của động cơ ) dải  10.00~400.00Hz  Mặc định  50.00Hz

– P0.04 Tần số ngưỡng trên. Mặc định 50.00Hz

– P0.05 Tần số ngưỡng dưới Mặc định 0.00Hz

– P0.07 Lệnh điều khiển tần số 

  • 0: Bàn phím
  • 1: AI1   (biến trở )
  • 2: AI2
  • 3: HDI
  • 4:Simple PLC
  • 5: Multi-Step speed
  • 6: PID
  • 7: Truyền thông

– P0.11 Thời gian tăng tốc

– P0.12  Thời gian giảm tốc

– P5.01 = 1 Chọn chức năng S1, chạy thuận khi S1 nối COM

– P5.02 = 2 Chọn chức năng S2, chạy ngược khi S2 nối COM

2. Cài Đặt Thông Số Motor (xem trên nhãn motor):

 

P2.00 = 0 Chọn chế độ tải mode G (tải nặng)              P2.00=1: mode P (tải bơm & quạt).

P2.01 =  KW Công suất định mức của motor (xem trên mác của động cơ)

P2.02 =  Hz Tần số định mức của motor (xem trên mác của động cơ – mặc định là 50Hz)

P2.03 =  RPM Tốc độ định mức của motor (xem trên mác của động cơ – mặc định là 1450 vòng/phút )

P2.04 =  V Điện áp định mức của motor (xem trê.n mác của động cơ – mặc định là 380V)

P2.05 = A Cường độ dòng điện định mức của motor (xem trên mác của động cơ)

3. Cài Đặt Thông Số Bảo Vệ:

Pb.03 = 100% Bảo vệ quá tải motor

Pb.03 = (Dòng định mức motor / Dòng định mức biến tần)*100%

** Cài đặt khi sử dụng chức năng tự giữ nút nhấn RUN/STOP (không cần relay tự giữ):

P5.01 = 1 Chọn chức năng S1, chạy thuận khi S1 kích 1 xung với COM, button FWD.

P5.02 = 2 Chọn chức năng S2, chạy ngược khi S2 kích 1 xung với COM, button REV.

P5.03 = 3 Chọn chức năng S3, dừng khi S3 hở 1 xung với COM, button STOP.

P5.10 = 3 Chọn chế độ 3 wire, chế độ lưu lại trạng thái kích hoạt của button.

 

Cách nhập thông số : Cấp nguồn và Nhấn PRG (vào nhóm P0) -> Nhấn mũi tên đi lên (để chọn nhóm thông số cần cài: P0, P1 …PF) -> Nhấn DATA (vào nhóm thông số, ví dụ: P0.00) -> Nhấn mũi tên đi lên hoặc xuống (chọn thông số, ví du: P0.04) -> Nhấn DATA (vào dữ liệu thông số Ví dụ: 50.00) -> Nhấn mũi tên đi lên hoặc xuống (để thay đổi dữ liệu) kết hợp phímSHIFT (dời vị trí số để tiện thay đổi dữ liệu ví dụ : 60.00) -> Nhấn DATA (để nhớ dữ liệu mới). Nhấn PRG vài lần để thoát ra hiển thị măc định.

  1. Lưu ý: Bình thường Phím SHIFT dùng để thay đổi hiển thị của Tần số đặt, Tốc độ motor, Output ampere,…( chú ý các đèn trạng thái tương ứng với dữ liệu hiển thị ).

Xem tài liệu full tiếng việt tại đâybiến tần invt CHF100A

THỰC HIỆN CHỨC NĂNG TỰ ĐỘNG DÒ THÔNG SỐ MOTOR (MOTOR PARAMETERS AUTOTUNING _CHF100A)

Mục đích của việc tự động xác định thông số động cơ nhằm để biến tần tự học và hiểu động cơ để đưa ra thuật toán điều khiển vector cho động cơ đáp ứng nhanh moment mạnh hơn, ổn định tốc độ ngay cả khi động cơ mang tải thay đổi liên tục hoặc đột biến hoặc hoạt động ở tốc độ thấp:

Có hai cách tự động dò nhận biết thông số động cơ:

1: Tự dò động (động cơ sẽ quay trong quá trình dò):

  1. Motor phải không được gắn với bất kỳ tải nào kể cả hộp số, puly hoặc bánh đà… khi thực hiện dò tìm và phải chắc chắn rằng trước đó motor đang ở trạng thái đứng yên.

Nhập chính xác các thông số trên nhãn động cơ vào nhóm thông số P2.01~P2.05 trước khi thực hiện, nếu nhập không đúng có thể giá trị dò được của các thông số sẽ bị sai. Điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả đáp ứng của Biến tần với động cơ.

  1. Cài đặt thời gian tăng tốc và thời gian giảm tốc phù hợp với quán tính cơ của động cơ nhằm đề phòng xảy ra lỗi quá dòng hay quá áp trong quá trình tự dò.
  2. Quá trình thực hiện như sau:
    1. Chỉnh thông số P0.01 = 0 để RUN/STOP bằng keypad.
    2. Set P0.16 lên 1 sau đó ấn phím DATA/ENT, LED sẽ hiển thị  “-TUN-” và nhấp nháy.
    3. Ấn phím RUN để bắt đầu tự dò, LED sẽ hiển thị “TUN-0”.(dò tĩnh trước).
    4. Sau vài giây động cơ sẽ bắt đầu chạy, LED sẽ hiển thị “TUN-1”(dò động) và đèn “RUN/TUNE” sẽ nhấp nháy.
    5. Sau vài phút, LED sẽ hiển thị “-END-”, có nghĩa quá trình tự dò đã hoàn thành, các thông số motor từ P2.06~P2.10 tự động cập nhập và biến tần trở về trạng thái dừng.
    6. Trong suốt quá trình dò, ấn STOP/RST để hủy bỏ việc tự dò thông số động cơ.

Chú ý: Chỉ có chế độ RUN/STOP bằng bàn phím mới có thể điều khiển quá trình tự dò. P0.16 sẽ tự động xóa về 0 khi quá trình tự dò hoàn thành hay bị hủy bỏ.

2: Tự dò tĩnh (động cơ đứng yên trong quá trình dò):

  1. Nếu không thể tháo tải được (kể cả hộp số, puly hoặc bánh đà…) thì bắt buộc chọn cách tự dò tĩnh.
  2. Thao tác thực hiện hoàn toàn giống quá trình dò động nhưng Set P0.16 = 2 sau đó ấn phím DATA/ENT, chương trình không thực hiện bước d.

Chú ý: Từ thông và cường độ dòng điện không tải sẽ không đo được bằng chế độ dò tĩnh, để tối ưu điều khiển vector người sử dụng có thể nhập các giá trị phù hợp dựa vào kinh nghiệm, hoặc theo giá trị mặc định của biến tần.

 

Biến tần INVT Goodrive 200

 Bien tan invt Goodrive 200

Goodrive200

 Tài liệu tiếnh anh biến tần GD200 INVT

  • Điều khiển motor không đồng bộ (Asynchronous motor).
  • Chế độ điều khiển: điều khiển V/F, có tích hợp simple water supply.
  • Có 2 cấp công suất, ứng dụng cho tải nặng (mode G) và tải nhẹ (mode P).
  • Khả năng quá tải: Mode G (dùng cho tải nặng) 150% dòng định mức/60giây, 180% dòng định mức/10 giây,  200% dòng định mức/1 giây. Mode P (dùng cho tải nhẹ ví dụ: bơm, quạt…) 120% dòng định mức/60 giây.
  • Độ phân giải điều chỉnh tốc độ: 1:100.
  • Tần số sóng mang: 1 kHz ~15.0 kHz.
  • Nguồn đặt tốc độ: Bàn phím, Ngõ vào analog, ngõ vào xung HDI, truyền thông, đa cấp tốc độ, simple PLC và PID.
  • Nguồn đặt điện áp: Bàn phím, Ngõ vào analog, ngõ vào xung HDI, truyền thông, đa cấp tốc độ, simple PLC và PID.
  • Có thể thực hiện kết hợp, điều chỉnh giữa nhiều ngõ vào và chuyển đổi giữa các ngõ vào khác nhau.
  • Chức năng điều khiển PID.
  • Simple PLC, Chức năng đa cấp tốc độ: có 16 cấp tốc độ  và 16 cấp thời gian đặt trước.
  • Chức năng điều khiển zigzag tốc độ và bộ đếm Counter.
  • Không dừng hoạt động khi mất điện tạm thời.
  • Chức năng dò tốc độ: khởi động êm đối với động cơ đang còn quay.
  • Phím QUICK/JOG: là phím tắt được định nghĩa bởi người sử dụng.
  • Chức năng tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường.
  • Chức năng bảo vệ: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, dưới áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v…

Biến tần INVT Goodrive10

 Bien tan invt  Goodrive10

bien tan invt gd10

Tài liệu tiếng anh Goodrive10-Operation-Manual

Video hướng dẫn biến tần INVT GD10

  • Chế độ điều khiển: điều khiển V/F
  • 5 ngõ vào số (Digital), 1 ngõ ra colector hở (Y), 1 ngõ ra Relay, Tất cả các ngõ vào/ra đều cho phép cài đặt trạng thái NO-NC.
  • Chức năng timer ON-OFF delay riêng biệt cho từng ngõ vào/ra
  • 1 ngõ vào Analog: nhận tín hiệu từ 0 ~10V hoặc 0/4~20mA
  • 1 ngõ ra Analog: xuất  tín hiệu từ 0/4~20 mA hoặc 0~10 V, tùy chọn.
  • Tất cả các ngõ Analog vào/ra có thể đặt vô cấp dải tín hiệu tùy ý theo ứng dụng thực tế.
  • Bàn phím tích hợp sẵn volume analog, có thể tháo rời và kéo xa 120m.
  • Tích hợp sẵn cổng truyền thông RS-485 chuẩn Modbus RTU và bộ lọc C2
  • Khả năng quá tải: 150% dòng định mức/60giây, 180% dòng định mức/10 giây,  200% dòng định mức/1 giây.
  • Nguồn đặt tốc độ: bàn phím, ngõ vào analog, truyền thông, đa cấp tốc độ, PID, đa cấp tốc độ: có 16 cấp tốc độ
  • Chức năng tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường.
  • Chức năng bảo vệ: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, dưới áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v…

Ứng dụng:

Cho tất cả các loại máy móc tự động hóa: máy nhựa, sơn, hóa chất, dệt, nhuộm, hoàn tất vải, thực phẩm, thủy sản, đóng gói, chế biến gỗ, băng chuyền,…

Với những tính năng đặc biệt này, GD10 hỗ trợ người sử dụng rất nhiều trong việc cài đặt,  điều khiển tự động hóa, giúp tăng tốc hay giảm tốc dễ dàng hơn. Đặc biệt là với dải nguồn điện áp vào rộng sẽ phù hợp được với tình trạng nguồn điện ở Việt Nam. Nhất là ở vùng sâu vùng xa, dòng điện thường là 220V nhưng do nguồn điện hay chập chờn và không ổn định, hầu như là các sản phẩm biến tần khác sẽ không đáp ứng được nhưng đối với dòng GD10 thì sản phẩm vẫn có thể vận hành tốt.
Ngoài ra với thiết kế tản nhiệt đặc biệt, GD10 có công suất 0.75kW sẽ được làm mát tối ưu mà không cần dùng quạt. GD10 còn chống được bụi rất tốt phù hợp với các ngành dệt sợi, ximăng, gạch, ngói, phân bón, hóa chất…
Với những tính năng mạnh mẽ như vậy nhưng dòng sản phẩm GD10 lại có giá cả rất cạnh tranh. Sản phẩm được bảo hành 15 tháng.

Model thông dụng:

380AC Công suất 220AC
GD10-0R7G-4-B 0.75kw GD10-0R7G-2-B
GD10-1R5G-4-B 1.5kw GD10-1R5G-2-B
GD10-2R2G-4-B 2.2kw GD10-2R2G-2-B

Biến tần là gì?

  – Biến tần là gì?
  Biến tần là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều ở tần số này thành dòng điện xoay chiều ở tần số khác có thể điều chỉnh được.
so do khoi bien tan
– Nguyên lý hoạt động của biến tần

  Nguyên lý cơ bản làm việc của bộ biến tần cũng khá đơn giản. Đầu tiên, nguồn điện xoay chiều 1 pha hay 3 pha được chỉnh lưu và lọc thành nguồn 1 chiều bằng phẳng. Công đoạn này được thực hiện bởi bộ chỉnh lưu cầu diode và tụ điện. Nhờ vậy, hệ số công suất cosphi của hệ biến tần đều có giá trị không phụ thuộc vào tải và có giá trị ít nhất 0.96. Điện áp một chiều này được biến đổi (nghịch lưu) thành điện áp xoay chiều 3 pha đối xứng. Công đoạn này hiện nay được thực hiện thông qua hệ IGBT (transistor lưỡng cực có cổng cách ly) bằng phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM). Nhờ tiến bộ của công nghệ vi xử lý và công nghệ bán dẫn lực hiện nay, tần số chuyển mạch xung có thể lên tới dải tần số siêu âm nhằm giảm tiếng ồn cho động cơ và giảm tổn thất trên lõi sắt động cơ.
 Tìm hiểu thêm về :

Cấu tạo biến tần >>

Nguyên lý hoạt động của biến tần >>

  Hệ thống điện áp xoay chiều 3 pha ở đầu ra có thể thay đổi giá trị biên độ và tần số vô cấp tuỳ theo bộ điều khiển. Theo lý thuyết, giữa tần số và điện áp có một quy luật nhất định tuỳ theo chế độ điều khiển. Đối với tải có mô men không đổi, tỉ số điện áp – tần số là không đổi. Tuy vậy với tải bơm và quạt, quy luật này lại là hàm bậc 4. Điện áp là hàm bậc 4 của tần số. Điều này tạo ra đặc tính mô men là hàm bậc hai của tốc độ phù hợp với yêu cầu của tải bơm/quạt do bản thân mô men cũng lại là hàm bậc hai của điện áp.Hiệu suất chuyển đổi nguồn của các bộ biến tần rất cao vì sử dụng các bộ linh kiện bán dẫn công suất được chế tạo theo công nghệ hiện đại. Nhờ vậy, năng lượng tiêu thụ xấp xỉ bằng năng lượng yêu cầu bởi hệ thống.Ngoài ra, biến tần ngày nay đã tích hợp rất nhiều kiểu điều khiển khác nhau phù hợp hầu hết các loại phụ tải khác nhau. Ngày nay biến tần có tích hợp cả bộ PID và thích hợp với nhiều chuẩn truyền thông khác nhau, rất phù hợp cho việc điều khiển và giám sát trong hệ thống SCADA.

 Các loại biến tần: thông số, đặc tính kỹ thuật , tài liệu, hướng dẫn cài đặt bien tan

Biến tần EMERSON

Biến tần LS

Biến tần ABB

Biến tần INVT

Biến tần OMRON

Biến tần SIEMENS

Biến tần DELTA

Biến tần INOVANCE

Biến tần YASKAWA

Biến tần Huyndai

Biến tần HITACHI

Biến tần Fuji

Biến tần Danfoss

Biến tần CS

Biến tần Schneider

Biến tần Mitshubishi

Biến tần Cutes

Biến tần Chziri

Biến tần Chziri

 

Biến tần KEB

Biến tần SEW

 Biến tần ADLEE

Biến tần giá rẻ nhất thị trường

Biến tần Trung Quốc, sản xuất các sản phẩm chất lượng cao với giá cả đặc biệt cạnh tranh, biến tần China đã được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới trong nhiều năm qua nhờ có các tính năng đặc biệt, đa năng, độ bền cao, tiết kiệm điện và lợi nhuận cao mà nó mang lại cho bất cứ khách hàng nào từ kinh doanh thương mại, chế tạo máy cho đến sử dụng trực tiếp.  Biến tần Trung Quốc thương hiệu toàn cầu, có hệ thống phân phối rộng lớn và xuất khẩu ở nhiều nước trên thế giới, cung cấp đa dạng chủng loại sản phẩm chất lượng cao cấp và dịch vụ hậu mãi chuyên nghiệp.

Linh kiện công suất (IGBT) được lắp ráp từ  tập đoàn INFINEON- ĐỨC.

Mạch điều khiển dùng các loại linh kiện tốt nhất, bố trí linh kiện hợp lý để tuổi thọ biến tần tăng cao, vận hành tốt trong các điều kiện khắc nghiệt về nhiệt độ cao, bụi bẩn và độ ẩm cao như ở Việt Nam.

  •  Chúng tôi đã cung cấp Biến tần KDE cho nhiều khách hàng là các nhà máy, các xưởng sản xuất được khách hàng phải hồi rất tích cực về độ bền, tính ổn định, chạy khỏe của biến tần hãng KDE

Xem Ảnh một số công trường chúng tôi đã lắp đặt: >>  Ảnh Công Trường

Hãy gọi điện cho chúng tôi để được tư vấn về kỹ thuật hoặc mua hàng.

Mr Long 0948 956 835 – Mr Mạnh 0968 690 752

Đặc tính kỹ thuật sản phẩm:

Hãng Biến tần KDE Thương hiệu Top 5 tại Trung Quốc có trụ sở tại Thâm Quyến – Quảng Đông với kinh nghiệm gần 20 năm trong lĩnh vực chế tạo biến tần với các model KDE200, KDE200A và KDE300A với các dải điện áp 220V, 380V với công suất từ 0,4kw đến 630 KW.

Linh kiện công suất (IGBT) được lắp ráp từ  tập đoàn INFINEON- ĐỨC.

Mạch điều khiển dùng các loại linh kiện tốt nhất(Texas Instruments), bố trí linh kiện hợp lý để tuổi thọ biến tần tăng cao, vận hành tốt trong các điều kiện khắc nghiệt về nhiệt độ cao, bụi bẩn và độ ẩm cao như ở Việt Nam.

Phầm mềm điều khiển biến tần được mua từ hãng nổi tiếng của CHÂU ÂU, thiết kế tối ưu nhất cho các ứng dụng, để biến tần đạt hiệu năng cao nhất, điều khiển linh hoạt cho động cơ các máy móc khác nhau, các phương pháp khác nhau.

Khả năng bảo vệ động cơ tốt trong nhiều điều kiện khác nhau về quá tải, quá áp, mất pha, Chập đầu ra và nhiều tính năng bảo vệ thông dụng khác.

Người sử dụng có thể cài đặt, vận hành một cách dễ dàng nhất, từ kỹ sư chuyên môn đến công nhân lành nghề đều có thể thao tác dễ dàng.

Biến tần KDE được kiểm tra nghiệm ngặt và Test thử trước khi xuất xưởng, đạt các tiêu chuẩn chất lượng toàn cầu như: CE, TUV, Rohs… và nhiều giải thưởng công nghệ trong nước.

Biến tần KDE được ứng dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau như  xây dựng, xi măng, nhựa, dầu, cơ khí, công nghiệp hóa chất, luyện kim, dệt may, in ấn, máy công cụ và khai thác mỏ…

Chúng tôi cam kết về chất lượng sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ chu đáo, bảo hành nhanh – chính xác, kể cả sau bảo hành Chúng tôi vẫn luôn đồng hành cùng nhà máy, xưởng sản xuất để giải quyết những vấn đề nếu có phát sinh, luôn đảm bảo sản xuất cho khách hàng.

Xem chi tiết thông số biến tần KDE

Biến tần KDE300A Biến tần KDE200A 

Xem hình ảnh một số công trình Hưng Long AE., Ltd  đã lắp đặt >> Ảnh Công Trường

CATALOG – Biến tần – [Hưng Long]

Hướng dẫn cài đặt KDE300A tiếng Anh

Hướng dẫn cài đặt cơ bản KDE300A – Tiếng Việt

Mr Long 0948 956 835 – Mr Mạnh 0968 690 752

Biến tần invt CHF100A thông dụng – giá rẻ

Biến tần INVT CHF100A đa năng thông dụng

INVT - CHF100A

 Bien tan invt  CHF100A High Performance Universal Inverter
Công suất:         0.75kW ~ 3000kW
Điện áp nguồn:   220V / 380V ± 15%

Điều khiền V/F – Điều khiển Sensorless Vector – Điều khiển Torque
Khả năng điều khiển đồng bộ tốc độ, tỉ lệ tốc độ tuyến tính chính xác, điều khiển lực căng, điều khiển tiết kiệm điện năng, điều khiển quá trình PID, điều khiển theo chu trình PLC, đáp ứng moment  cực nhanh, ổn định tốc độ động cơ khi tải thay đổi đột biến và khi hoạt động ở tốc độ thấp…

 

Mô Tả Sản Phẩm:

  • Điện áp vào: 380/220V±15%
  • Tần số vào: 47~63Hz
  • Điện áp ra: 0V ~ mức điện áp ngõ vào
  • Tần số ra: 0.00 ~ 400.00Hz 

Đặc điểm: (tất cả các ngõ vào/ra đều có thể lập trình được):

  • 8 ngõ vào số (Digital) nhận giá trị ON – OFF có thể chọn PNP hoặc NPN.
  • 1 ngõ vào xung tần số cao (HDI): nhận xung từ 0.000 ~ 50.000kHz, có thể chọn PNP hoặc NPN.
  • 1 ngõ ra colector hở (HDO): (tùy chọn ON – OFF hoặc ngõ ra xung tần số cao 0.000 ~ 50.000kHz)
  • 2 ngõ vào Analog: Ngõ AI1 nhận tín hiệu từ -10V ~ 10V, ngõ AI2 nhận tín hiệu từ 0 ~10V hoặc 0/4~20mA.
  • 2 ngõ ra Analog: AO1 và AO2 có tín hiệu từ 0/4~20 mA hoặc 0~10 V, tùy chọn.
  • Tất cả các ngõ Analog và xung tốc độ cao vào/ra có thể đặt vô cấp dải tín hiệu tùy ý theo ứng dụng thực tế.
  • 2 ngõ ra Relay: RO1 và RO2 (có cả NO và NC) có thể lập trình được.
  • Tích hợp sẵn cổng truyền thông RS-485 chuẩn Modbus RTU và cổng RJ45 có thể nối bàn phím ngoài đến 110 mét.
  • Công suất từ 18.5kW đến 90kW tích hợp sẵn cuộn kháng DC nâng cao hệ số công suất.  

Chức năng điều khiển chính:

  • Chế độ điều khiển: điều khiển V/F, điều khiển véc tơ không cảm biến tốc độ (Sensorless vector – SVC), điều khiển Torque.
  • Khả năng quá tải: Mode G (dùng cho tải nặng) 150% dòng định mức/60giây, 180% dòng định mức/10 giây. Mode P (dùng cho
  • tải nhẹ ví dụ: bơm, quạt…) 120% dòng định mức/60 giây.
  • Độ phân giải điều chỉnh tốc độ: 1:100 (SVC)
  • Tần số sóng mang: 1 kHz ~15.0 kHz.
  • Nguồn đặt tốc độ: Bàn phím, Ngõ vào analog, ngõ vào xung HDI, truyền thông, đa cấp tốc độ, simple PLC và PID, có thể thực hiện kết hợp, điều chỉnh giữa nhiều ngõ vào và chuyển đổi giữa các ngõ vào khác nhau.
  • Chức năng điều khiển PID.
  • Simple PLC, Chức năng đa cấp tốc độ: có 16 cấp tốc độ  và 16 cấp thời gian đặt trước. – Chức năng điều khiển zigzag tốc độ và bộ đếm Counter.
  • Không dừng hoạt động khi mất điện tạm thời.
  • Chức năng dò tốc độ: khởi động êm đối với động cơ đang còn quay.
  • Phím QUICK/JOG: là phím tắt được định nghĩa bởi người sử dụng.
  • Chức năng tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường.
  • Chức năng bảo vệ: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, dưới áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v… và vẫn hoạt động tốt khi điện áp  nguồn vào thấp bằng ba pha 320Vac.

Ứng dụng: Cho tất cả các loại máy móc tự động hóa, máy nghiền, máy cán, kéo, máy xeo giấy, máy tráng màng, máy tạo sợi, máy nhựa, cao su, sơn, hóa chất, dệt, nhuộm, hoàn tất vải, thực phẩm, thủy sản, đóng gói, chế biến gỗ, băng chuyền, cần trục, nâng hạ, tiết kiệm năng lượng cho máy nén khí, bơm và quạt…

THÔNG TIN ĐẶT HÀNG: 

Công suất
(KW)
Dòng định mức (A) MCB
(A)
Dây động lực
(mm2)
Công Suất motor
Tải nặng/tải nhẹ
(Kw)
Ngõ Vào Ngõ ra
 CHF100A-0R7G-4 3.4 2.5 16 2.5 0.75
 CHF100A-1R5G-4 5.0 3.7 16 2.5 1.5
 CHF100A-2R2G-4 5.8 5 16 2.5 2.2
 CHF100A-004G/5R5P-4 10/15 9/13 25 4 4.0/5.5
 CHF100A-5R5G/7R5G-4 15/20 13/17 25 4 5.5/7.5
 CHF100A -7R5G/11P-4 20/26 17/25 40 6 7.5/11.0
 CHF100A -11G/15P-4 26/35 25/32 63 6 11.0/15.0
 CHF100A -015G/18P-4 35/38 32/37 63 6 15.0/18.5
 CHF100A -018G/22P-4 38/46 37/45 100 10 18.5/22.0
 CHF100A -022G/30P-4 46/62 45/60 100 16 22.0/30.0
 CHF100A -30G/37P-4 62/76 60/75 125 25 30.0/37.0
 CHF100A -037G/45P-4 76/90 75/90 160 25 37.0/45.0
 CHF100A -045G/55P-4 90/105 90/110 200 35 45.0/55.0
 CHF100A -055G/75P-4 105/140 110/150 200 35 55.0/75.0
 CHF100A -075G/90P-4 140/160 150/176 250 70 75.0/90.0
 CHF100A -090G/110P-4 160/210 176/210 315 70 90.0/110.0
 CHF100A -110G/132P-4 210/240 210/250 400 95 110.0/132.0
 CHF100A -132G/160P-4 240/290 250/300 400 150 132.0/160.0
 CHF100A -160G/185P-4 290/330 300/340 630 185 160.0/185.0
 CHF100A -185G/200P-4 330/370 340/380 630 185 185.0/200.0
 CHF100A -200G/220P-4 370/410 380/415 630 240 200.0/220.0
 CHF100A -220G/250P-4 410/460 415/470 800 150×2 220.0/250.0
 CHF100A -250G/280P-4 460/500 470/520 800 150×2 250.0/280.0
 CHF100A -280G/315P-4 500/580 520/600 1000 185×2 280.0/315.0
 CHF100A -315G/350P-4 580/620 600/640 1200 240×2 315.0/350.0
 CHF100A -350G-4 620 640 1280 240×2 350.0
 CHF100A -400G-4 670 690 1380 185×3 400.0
 CHF100A -500G-4 385 860 1720 185×3 500.0

Cài đặt thông số cơ bản cho biến tần INVT CHF100A

 Giá tham khảo biến tần INVT

Lỗi biến tần invt và cách khắc phục